Trắc nghiệm Phong trào cách mạng 1930-1935 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đánh giá: “Là một người rất thông minh, hăng hái và cần cù, Đồng chí Trần Phú đã làm được nhiều việc quan trọng cho Đảng” với công lao và đóng góp to lớn đó đồng chí Trần Phú đã được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng bầu làm Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng vào thời gian nào?
A. 2 - 1930
B. 10 - 1930
C. 5 - 1930
D. 11 - 1930
-
Câu 2:
Luận cương của Trần Phú chưa đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản, tinh thần yêu nước của tư bản dân tộc và một bộ phận địa chủ nhỏ nguyên nhân nào luận cương này chưa đánh giá đúng hạn chế này?
A. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
B. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
C. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
D. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
-
Câu 3:
Luận cương chính trị năm 1930 của Đảng đã đóng góp quan trọng vào kho tàng lý luận của cách mạng Việt Nam song, Luận cương còn một số mặt hạn chế, không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó không nêu được nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu nguyên nhân của hạn chế này xuất phát từ việc?
A. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
B. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
C. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 4:
Chưa phân tích sâu sắc mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp và tay sai của chúng, do đó không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu là hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế này?
A. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
-
Câu 5:
Luận cương chính trị nhận rõ vai trò của liên minh công nông, nhưng lại chưa đề cập vấn đề Mặt trận dân tộc thống nhất là hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế này?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
C. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
D. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
-
Câu 6:
Luận cương chưa phân tích sâu sắc đặc điểm của xã hội Việt Nam nên không nêu được mâu thuẫn chủ yếu cần giải quyết của xã hội Việt Nam là hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế này?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
C. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 7:
Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất, chống đế quôc và phong kiến là hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế này?
A. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
D. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
-
Câu 8:
Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất là hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế này?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 9:
Hạn chế của cương lĩnh chính trị tháng 10/1930 là chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế này?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 10:
Luận cương chính trị năm 1930 đánh dấu những mốc son trong kho tàng lý luận cách mạng Việt Nam tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 11:
Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 là một sự kiện lớn làm rung chuyển nền thống trị của thực dân Pháp và phong kiến phản động ở Đông Dương để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
-
Câu 12:
Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?
A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng
C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
D. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
-
Câu 13:
Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị và Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt là?
A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.
-
Câu 14:
Điểm khác biệt về nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được xác định trong Luận cương chính trị do Trần Phú dự thảo so với Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là?
A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn
B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
-
Câu 15:
Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết - Nghệ Tĩnh là một sự kiện lớn phong trào đấu tranh dâng cao nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh vì sao đây là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất?
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
-
Câu 16:
Ngay sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930), một cao trào cách mạng đã dấy lên khắp nơi trong cả nước. Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh mẽ nhất tuy nhiên đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
-
Câu 17:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 - 1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
-
Câu 18:
Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết - Nghệ Tĩnh là một sự kiện lớn làm rung chuyển nền thống trị của thực dân Pháp và phong kiến phản động ở Đông Dương một phong trào cách mạng triệt để tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở điểm nào?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
-
Câu 19:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu khối liên minh công - nông của phong trào 1930 - 1931 được hình thành?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)
C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên
D. Chính quyền Xô viết được thành lập
-
Câu 20:
Phong trào đấu tranh của Nhân dân bùng lên mạnh mẽ từ đầu năm 1930 trên khắp cả ba miền Bắc, Trung, Nam yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất là?
A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
-
Câu 21:
Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên sâu sắc mâu thuẫn cơ bản trong xã Hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
-
Câu 22:
Ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế và chính sách đàn áp, khủng bố khốc liệt của thực dân Pháp làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ta càng lên cao nguyên nhân nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
-
Câu 23:
Hạn chế của “Luận cương chính trị” do Trần Phú dự thảo (10-1930) so với “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” (2-1930) của Đảng là?
A. Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân
B. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
C. Mang tính chất hữu khuynh, giáo điều
D. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
-
Câu 24:
Luận cương chính trị do Trần Phú dự thảo và được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 10/1930 thông qua, là văn kiện quan trọng của Đảng, đã vận dụng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa ý nào sau đây là hạn chế lớn nhất của Luận cương?
A. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ
B. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc
C. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội
D. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
-
Câu 25:
Ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế và chính sách đàn áp, khủng bố khốc liệt của thực dân Pháp làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ta càng lên cao, các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn?
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
C. Giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. Giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
-
Câu 26:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) từ các nước tư bản đã lan nhanh sang các nước thuộc địa và phụ thuộc của thực dân Pháp, trong đó có Việt Nam vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế của Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
-
Câu 27:
Ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế và chính sách đàn áp, khủng bố khốc liệt của thực dân Pháp tác động như thế nào đến xã hội nước ta?
A. Đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ
B. Lạm phát tăng cao, đời sống nhân dân điêu đứng
C. Mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nhân dân diễn ra sâu sắc
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm
-
Câu 28:
Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết - Nghệ Tĩnh là một sự kiện lớn làm rung chuyển nền thống trị của thực dân Pháp và phong kiến phản động ở Đông Dương nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
-
Câu 29:
Ngay sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930), một cao trào cách mạng đã dấy lên khắp nơi trong cả nước. Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh mẽ nhất hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ - Tĩnh là?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.
C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương, thành lập chính quyền công - nông.
D. Xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.
-
Câu 30:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
-
Câu 31:
Trước sự sụp đổ của chính quyền thực dân và phong kiến ở Nghệ Tĩnh, các chi bộ đảng và tổ chức Nông hội đỏ đã đứng ra quản lý và điều hành mọi hoạt động trong làng xã. Một hình thức mới của chính quyền xuất hiện: Xô Viết - Nghệ Tĩnh đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau?
A. Thời gian tồn tại ngắn
B. Các chính sách chưa nhiều
C. Quy mô chỉ ở cấp xã
D. Chưa đưa ra chính sách tích cực
-
Câu 32:
Một hình thức mới của chính quyền xuất hiện: Xô Viết - Nghệ Tĩnh. Tuy còn sơ khai nhưng đã thực sự làm chức năng của chính quyền chính quyền này có tên gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì?
A. Đây là hình thức chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. Đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. Đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. Đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 33:
Xô Viết Nghệ Tĩnh - Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước
B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra
C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới
D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân
-
Câu 34:
Sau ngày 12-9, phong trào đấu tranh của nhân dân Nghệ Tĩnh lên cao, phát triển thành cuộc đấu tranh vũ trang phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
-
Câu 35:
Chính quyền mới đã ban hành nhiều chính sách mới về chính trị, kinh tế, văn hóa. Tuy chỉ tồn tại trong vòng 7 tháng và còn sơ khai nhưng phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã để lại những dấu ấn chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện trong thời gian tồn tại?
A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp
-
Câu 36:
Hội nghị lần thứ 1 quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương và bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư khi nào?
A. Tháng 10 - 1930.
B. Tháng 4 - 1931.
C. Tháng 3 - 1935.
D. Tháng 7 - 1935.
-
Câu 37:
Tháng 10/1930 đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương tại sự kiện nào tên Đảng đã được đổi?
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
-
Câu 38:
Luận cương xác định tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền có tính chất thổ địa phản đế, sau đó tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua tư bản chủ nghĩa. Xác định mâu thuẫn giai cấp diễn ra giữa một bên là thợ thuyền dân cày và các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ phong kiến tư bản và đế quốc chủ nghĩa. Đó là nội dung của?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo.
C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
-
Câu 39:
Luận cương chính trị do Trần Phú dự thảo và được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 10/1930 thông qua, là văn kiện quan trọng của Đảng xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là?
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
-
Câu 40:
Cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là sự phát triển tất yếu của quá trình đấu tranh cách mạng của công nhân và nông dân nước ta trong những năm 1930 - 1931 hình thức mặt trận được thành lập trong phong trào 1930 - 1931 là?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
D. Chỉ có liên minh công - nông.
-
Câu 41:
Ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa quan trọng đặc biệt đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, một đảng mới thành lập và xây dựng được cơ sở trong cả nước bởi vì?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức mít tinh quy mô lớn.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.
C. Công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động tổ chức một cuộc mít tinh khổng lồ (2,5 vạn người) ở Quảng trường Đấu Xảo (Hà Nội).
D. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng, cờ đỏ búa liềm xuất hiện trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nông Việt Nam.
-
Câu 42:
Khủng hoảng kinh tế, sự tăng cường bóc lột thuộc địa thuế cao, sưu dịch nặng, quan lại cường hào áp bức hà khắc, địa chủ bóc lột tô tức nặng và chính sách khủng bố trắng đã làm sâu sắc hơn những mâu thuẫn nào trong lòng xã hội Việt?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
-
Câu 43:
Khủng hoảng kinh tế, sự tăng cường bóc lột thuộc địa đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp
-
Câu 44:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) từ các nước tư bản đã lan nhanh sang các nước thuộc địa và phụ thuộc của thực dân Pháp, trong đó có Việt Nam nông nghiệp và công nghiệp đều bị suy sụp tình hình nông nghiệp Việt Nam trong cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933) biểu hiện như thế nào?
A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp.
C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân.
D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.
-
Câu 45:
Vốn hoàn toàn phụ thuộc vào thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam càng phải chịu những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là?
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển chậm
D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
-
Câu 46:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) từ các nước tư bản đã lan nhanh sang các nước thuộc địa và phụ thuộc của thực dân Pháp, trong đó có Việt Nam bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương mại.
-
Câu 47:
Thực hiện chủ trương hướng tới kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930 của Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên ở nước ta trên cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động điều này có ý nghĩa như thế nào?
A. Lật đổ chính quyền thực dân ở một số nơi.
B. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỷ niệm ngày quốc tế lao động và thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết liên minh với nhau.
-
Câu 48:
Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết - Nghệ Tĩnh là một sự kiện lớn làm rung chuyển nền thống trị của thực dân Pháp và phong kiến phản động ở Đông Dương điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân.
B. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng.
C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.
D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
-
Câu 49:
Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị tại Hồng Kông (Trung Quốc), đồng chí Trần Phú điều hành Hội nghị quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
-
Câu 50:
Năm 1930, tình hình kinh tế khủng hoảng trầm trọng của chủ nghĩa tư bản lan đến nước ta đặc điểm cơ bản của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là?
A. Bước đầu phát triển.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Bước vào thời kỳ suy thoái, khủng hoảng.
D. Khủng hoảng trầm trọng.