Trắc nghiệm Pháp luật với sự phát triển của công dân GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, A thi đỗ và học Đại học B. Trong thời gian này, A học thêm văn bằng 2 tại Đại học X. Như vậy, A đã thực hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Học bất cứ nghề nào.
B. Học không hạn chế.
C. Học bất cứ ngành nào.
D. Học suốt đời.
-
Câu 2:
Trong kì thi trung học phổ thông quốc gia năm nay, A đã không trúng tuyển vào đại học nên A cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. A không được thực hiện quyền học tập vì A không còn cơ hội học.
B. A không được thực hiện quyền học tập nữa vì A không còn khả năng học.
C. A vẫn còn cơ hội học vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.
D. A không có quyền học tập vì A có thể phải nhập ngũ.
-
Câu 3:
Trong kì thi THPT quốc gia vừa qua, bạn N đã tự ý khai khống đối tượng ưu tiên để được xét tuyển vào trường Đại học V. Cùng điểm với bạn N nhưng nhiều bạn thí sinh đã không đủ điểm vào trường đó. Trong trường hợp này, bạn N đã vi phạm quyền bình đẳng về
A. việc lựa chọn nghề nghiệp.
B. cơ hội phát triển.
C. cơ hội học tập.
D. việc học thường xuyên, học suốt đời.
-
Câu 4:
Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây?
A. Quyền tự do.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền sáng tạo.
-
Câu 5:
A và B tranh cãi về quyền được phát triển của công dân. A khẳng định cả 4 nội dung dưới đây đều là đúng. B cho rằng, chỉ có một nội dung là đúng nhất. Bằng kiến thức đã học, em hãy chỉ ra một đáp án đúng nhất thể hiện quyền được phát triển của công dân theo quy định của pháp luật?
A. Trẻ em phải được học từ thấp đến cao.
B. Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe.
C. Trẻ em đến tuổi có quyền được tham gia các cuộc thi sáng tạo.
D. Trẻ em phải được khám phá khoa học trong nhà trường.
-
Câu 6:
A là học sinh lớp 12. Trong lớp A, hầu hết các bạn đều chọn học các trường thuộc khối tự nhiên. Tuy vậy, A vẫn chọn một trường thuộc khối xã hội vì đó là sở thích của A. Trường hợp của A thể hiện
A. Quyền học tập của công dân.
B. Quyền phát triển của công dân.
C. Quyền sáng tạo của công dân.
D. Quyền dân chủ của công dân.
-
Câu 7:
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Gia đình chị Y quyết định chọn trường dân lập cho con học mà không học trường quốc lập gần nhà.
B. Học sinh A phát minh ra máy lọc nước bằng vỏ trứng.
C. Nhạc sĩ P sáng tác nhiều bài hát.
D. Bé V 5 tuổi được chữa bệnh miễn phí tại trung tâm y tế của huyện.
-
Câu 8:
Những học sinh có đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kì thi Học sinh giỏi Quốc gia được ưu tiên tuyển thẳng vào một số trường đại học. Điều này thể hiện quyền nào của công dân?
A. Bình đẳng.
B. Sáng tạo.
C. Học tập.
D. Phát triển.
-
Câu 9:
Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là?
A. chỉ có nam giới mới được đi học.
B. tất cả mọi người đều được đi học.
C. chỉ những người có tiền mới được đi học.
D. chỉ những người khỏe mạnh mới được đi học.
-
Câu 10:
Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền được khuyến khích.
D. Quyền được ưu tiên.
-
Câu 11:
Việc trẻ em dưới 6 tuổi được hưởng chế độ bảo hiểm y tế là thể hiện quyền
A. học tập của công dân.
B. phát triển của công dân.
C. bình đẳng của công dân.
D. sáng tạo của công dân.
-
Câu 12:
Nhà nước ban hành Luật Sở hữu trí tuệ nhằm bảo vệ quyền:
A. học tập.
B. bình đẳng.
C. sáng tạo.
D. dân chủ.
-
Câu 13:
Quyền nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Khuyến khích để phát triển tài năng.
B. Tự do nghiên cứu khoa học.
C. Học tập suốt đời.
D. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
-
Câu 14:
Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hoặc học buổi tối... thể hiện nội dung nào của quyền học tập?
A. Học không hạn chế.
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Học thường xuyên, suốt đời.
-
Câu 15:
Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền của công dân trong hoạt động sáng tạo?
A. Đăng kí bản quyền đối với công trình nghiên cứu khoa học của mình.
B. Thiết kế máy cắt cỏ thay thế phương tiện cắt cỏ thủ công.
C. Hướng dẫn học sinh Trung học nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
D. Phá hoại sản phẩm, công trình nghiên cứu khoa học của người khác.
-
Câu 16:
Học sinh trung học phổ thông được hưởng quyền gì dưới đây?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền ứng cử.
-
Câu 17:
Học sinh trung học phổ thông chưa được hưởng quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền sáng tạo.
-
Câu 18:
Tự do nghiên cứu khoa học thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền bình đẳng.
C. Quyền học tập.
D. Quyền phát triển.
-
Câu 19:
Việc phổ cập giáo dục tiểu học là biểu hiện quyền
A. tự do của công dân.
B. học tập của công dân.
C. phát triển của công dân.
D. sáng tạo của công dân.
-
Câu 20:
Quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền
A. Tác giả, hoạt động khoa học công nghệ, sáng chế.
B. Tác giả, sở hữu trí tuệ, hoạt động khoa học công nghệ.
C. Tác giả, ứng dụng công nghệ, nghiên cứu khoa học.
D. Tác giả, sở hữu công nghệ, hoạt động khoa học công nghệ.
-
Câu 21:
Mọi người đều có quyền tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất. Đây là nội dung quyền
A. dân chủ của công dân.
B. được phát triển của công dân.
C. học tập của công dân.
D. sáng tạo của công dân.
-
Câu 22:
Nhận định nào không đúng với quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
B. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.
C. Mọi công dân muốn đi học phải có tiền.
D. Mọi công dân đều có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
-
Câu 23:
Quyền công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là quyền
A. sáng tạo.
B. học tập.
C. phát triển.
D. tự do.
-
Câu 24:
Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là một nội dung thuộc
A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. quyền học tập không hạn chế.
C. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
-
Câu 25:
Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền
A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. dân chủ của công dân.
D. phát triển của công dân.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Chỉ những người lao động trí óc mới có quyền sáng tạo.
B. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
C. Chỉ nhà khoa học mới có quyền sáng tạo.
D. Chỉ những người đủ tuổi trưởng thành mới có quyền sáng tạo.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều được tự do nghiên cứu khoa học.
B. Mọi công dân đều có quyền hưởng thụ thành tựu văn hóa.
C. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.
D. Mọi công dân đều được sống trong môi trường thuận lợi.
-
Câu 28:
Quyền được phát triển của công dân được biểu hiện ở mấy nội dung?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 29:
Theo Hiến pháp nước ta, những người nào được hưởng quyền sáng tạo?
A. Những người tử 18 tuổi trở lên.
B. Những người hoạt động khoa học.
C. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
D. Những người hoạt động nghệ thuật.
-
Câu 30:
Sau khi học xong lớp 9, đo muốn theo đuổi ngành múa nên bạn H đã xin bố mẹ cho học hệ phổ thông của trường cao đẳng Múa Việt Nam và được bố mẹ đồng ý, dù gia đình bạn có truyền thống làm nghề Sư phạm. H đã thực hiện quyền học tập nào dưới đây?
A. Học suốt đời.
B. Học không hạn chế.
C. Tự do lựa chọn ngành, nghề học tập.
D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
-
Câu 31:
Việc làm nào dưới đây giúp thực hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Miễn giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
B. Cấp học bổng cho học sinh học giỏi.
C. Giúp đỡ học sinh ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
D. Chăm lo điều kiện làm việc cho người nghiên cứu.
-
Câu 32:
Trường hợp nào dưới đây được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học?
A. Con em thương binh, bệnh binh, liệt sĩ.
B. Đạt giải học sinh giỏi quốc gia.
C. Người dân tộc thiểu số.
D. Thi tốt nghiệp THPT đạt loại giỏi.
-
Câu 33:
Sau khi tốt nghiệp cao đẳng, chị A xin việc và đi làm được hai năm, sau đó vừa làm vừa học liên thông lên đại học. Chị A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học ở bậc cao hơn.
B. Học không hạn chế.
C. Học bất cứ ngành nghề nào.
D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
-
Câu 34:
Dù đã gần 50 tuổi nhưng bác Lan vẫn quyết tâm học cao học ngành Quản trị kinh doanh tại trường đại học Kinh tế quốc dân. Bác Lan đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học không hạn chế.
B. Tự do lựa chọn ngành nghề học tập.
C. Tự do lựa chọn hình thức học tập.
D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
-
Câu 35:
Em B rất yêu thích vẽ và muốn đăng kí thi vào trường Đại học Mỹ thuật nhưng bố mẹ B cho rằng học vẽ không có tương lai nên bắt B phải thi vào trường Đại học Thương mại. Bố mẹ B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập.
B. Phát triển.
C. Sáng tạo.
D. Giải trí.
-
Câu 36:
Thấy tiểu thuyết của nhà văn A hay, đạo diễn X đã quyết định xây dựng thành phim mà không nói cho nhà văn A biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn X đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Giải trí.
B. Phát triển.
C. Sáng tạo.
D. Học tập.
-
Câu 37:
Trường Y tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện phướng hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Mở rộng quy mô giáo dục.
-
Câu 38:
Trường N đặc cách cho em A vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh Z cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh Z đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo.
B. Được phát triển.
C. Thẩm định.
D. Quản lí xã hội.
-
Câu 39:
Sau khi tập thơ của anh B được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho rằng anh B có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh B vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng chế.
B. Sở hữu công nghiệp.
C. Chuyển giao công nghệ.
D. Tác giả.
-
Câu 40:
Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Thay đổi thông tin.
B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Phát minh, sáng chế.
-
Câu 41:
Trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền sáng tạo?
A. Cố gắng học tập cho bố mẹ hài lòng.
B. Luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập.
C. Không cần sáng tạo vì chỉ có thiên tài mới có thể sáng tạo.
D. Chỉ cần học và làm theo những gì được dạy, không cần sáng tạo.
-
Câu 42:
Nội dung nào không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong thực hiện công bằng trong giáo dục?
A. Ban hành chính sách về học phí, học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người học.
B. Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
C. Giúp đỡ con em thương binh, liệt sĩ, trẻ tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa.
D. Khuyến khích, tạo điều kiện cho những người học giỏi, có năng khiếu được phát triển.
-
Câu 43:
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân?
A. Là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta.
B. Là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện.
C. Giúp ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế đất nước.
D. Tạo điều kiện để những người học giỏi, tài năng phấn đấu học tập, nghiên cứu để trở thành nhân tài cho quê hương, đất nước.
-
Câu 44:
Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng cho Tổ quốc là thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền học tập.
D. Quyền được phát triển.
-
Câu 45:
Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền
A. Học tập.
B. Sáng tạo.
C. Được phát triển.
D. Tự do.
-
Câu 46:
Nội dung nào dới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Được tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản thân để học tập thường xuyên, suốt đời.
-
Câu 47:
Trên cơ sở quyền sáng tạo, công dân tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
A. Khoa học công nghệ.
B. Khoa học kĩ thuật.
C. Khoa học nhân văn.
D. Khoa học nghệ thuật.
-
Câu 48:
Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Quyền học tập suốt đời.
-
Câu 49:
Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền nghiên cứu khoa học.
-
Câu 50:
Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.
C. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng.