Trắc nghiệm Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Hãy cho biết: Thế nào là phân bố dân cư ?
A. Là sự sắp xếp lao động một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định
B. Là sự sắp xếp các thành phần dân cư một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định
C. Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định
D. Là sự sắp xếp số dân xuất cư và chuyển cư trên một lãnh thổ nhất định
-
Câu 2:
Hãy cho biết: Mật độ dân số là gì ?
A. Số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích
B. Số dân tăng trên một đơn vị diện tích
C. Số dân lao động trên một đơn vị diện tích
D. Số dân thay đổi trên một đơn vị diện tích
-
Câu 3:
Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung trong khu vực nào ?
A. Khu vực I
B. Khu vực II
C. Khu vực III
D. Khu vực I và II
-
Câu 4:
Hình thức tổ chức lãnh thổ không có dân cư sinh sống là gì ?
A. Điểm công nghiệp
B. Trung tâm công nghiệp
C. Khu công nghiệp
D. Vùng công nghiệp
-
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây không phải của đô thị hóa ?
A. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn
C. Dân cư thành thị theo hướng tăng nhanh
D. Phổ biến nhiều loại giao thông thành thị
-
Câu 6:
Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây ?
A. Các bồn địa và cao nguyên
B. Đồng bằng phù sa màu mỡ
C. Các nơi là địa hình núi cao
D. Vùng sa mạc
-
Câu 7:
Đặc điểm của đô thị hóa không phải là
A. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn
C. Dân cư thành thị theo hướng tăng nhanh
D. Phổ biến nhiều loại giao thông thành thị
-
Câu 8:
Theo nhận định tại sao vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt.
A. Đất nghèo dinh dưỡng.
B. Không sản xuất được lúa gạo.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước cho sinh hoạt và sản xuất.
-
Câu 9:
Khu vực nào sau đây theo nhận định dân cư thường tập trung đông đúc hơn ?
A. Khu vực trồng cây công nghiệp dài ngày.
B. Khu vực trồng lúa nước.
C. Khu vực trồng cây ăn quả.
D. Khu vực trồng rừng.
-
Câu 10:
Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường theo nhận định là những nơi
A. Có đất đai màu mỡ,có mức độ tập trung công nghiệp cao.
B. Có địa hình cao, khí hậu mát mẻ, có đặc điểm đu lịch.
C. Có lượng mưa rất lớn, có rừng rậm phát triển.
D. Có mặt bằng lớn, có công nghiệp khai thác khoáng sản.
-
Câu 11:
Khu vực nào dưới đây theo nhận định có mật độ dân số từ trên 200 người/km2 ?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phía Đông Trung Quốc.
C. Hoa Kì.
D. Liên Bang Nga.
-
Câu 12:
Khu vực nào dưới đây theo nhận định có mật độ dân số dưới 10 người/km2 ?
A. Tây Âu
B. Đông Nam Á
C. Ô-xtrây-li-a
D. Nam Á
-
Câu 13:
Đại bộ phận dân cư thế giới theo nhận định tập trung ở
A. Châu Mĩ
B. Châu Đại Dương
C. Châu Phi
D. Châu Á
-
Câu 14:
Khu vực dân cư theo nhận định phân bố trù mật nhất là
A. Tây Âu, Nam Á, Đông Nam Á và Nam Á.
B. Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Bắc Phi ,Tây Nam Á.
C. Nam Mĩ, Bắc Á, Ô-xtrây-li-a, Nam Phi.
D. Các đảo phía bắc, ven xích đạo, Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a.
-
Câu 15:
Hai đồng bằng lớn ở nước ta có mật độ trung bình chênh nhau 3 lần. Điều này theo nhận định có thể giải thích bởi lý do:
A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Điều kiện về tự nhiên.
C. Tính chất của nền kinh tế.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
-
Câu 16:
Đô thị hóa theo nhận định là một quá trình tích cực khi
A. Dân tự phát di cư vào đô thị.
B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
C. Gắn liền với công nghiệp hóa.
D. Quy mô các đô thị không quá lớn.
-
Câu 17:
Vì sao có lối sống đô thị theo nhận định ngày càng phổ biến rộng rãi?
A. Giao thông vận tải, thông tin liệc lạc phát triển, sự giao lưu dễ dàng.
B. Dân cư thành thị di cư về nông thôn mang theo lối sống thành thị.
C. Dân nông thôn ra thành phố làm việc ngày càng nhiều.
D. Kinh tế ở nông thôn ngày càng phát triển.
-
Câu 18:
Theo nhận định tại sao tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng?
A. môi trường sống thuận lợi.
B. dễ kiếm việc làm.
C. thu nhập cao.
D. đời sống khó khăn, mức sống thấp.
-
Câu 19:
Dân số thế giới tăng hay giảm theo nhận định là do
A. Sinh đẻ và tử vong.
B. Số trẻ tử vong hằng năm.
C. Số người nhập cư .
D. Số người xuất cư.
-
Câu 20:
Ý nào dưới đây theo nhận định không phải là ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa?
A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
-
Câu 21:
Theo nhận định tại sao vùng Xibia của Nga dân ít, mật độ dân số rất thấp?
A. Núi cao.
B. Băng tuyết.
C. Hoang mạc.
D. Rừng rậm.
-
Câu 22:
Ảnh hưởng theo nhận định tiêu cực của đô thị hóa là
A. Thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.
B. Tạo ra sự thay đổi cơ cấu lao động.
C. Gia tăng nạn thất nghiệp ở thành thị.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 23:
Ý nào dưới đây theo nhận định là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.
-
Câu 24:
Nhân tố theo nhận định quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là do
A. Các yếu tố của khí hậu (nhiệt, mưa, ánh sáng).
B. Tác động của các loại đất, nhóm đất.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Các nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất.
-
Câu 25:
Nhân tố theo nhận định quyết định nhất tới sự phân bố dân cư của vùng Đông Bắc Hoa Kì là
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
B. Cơ sở hạ tầng.
C. Trình độ phát triển kinh tế.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 26:
Vì sao vùng hoang mạc thường có dân cư theo nhận định là thưa thớt?
A. Đất nghèo dinh dưỡng.
B. Không sản xuất được lúa gạo.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước.
-
Câu 27:
Vùng Đông Bắc Hoa Kì là nơi có dân cư tập trung đông, lâu đời theo nhận định nguyên nhân chủ yếu là do
A. Cơ sở hạ tầng hiện đại.
B. Trình độ phát triển kinh tế
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
-
Câu 28:
Tại sao tỉ trọng dân cư của một số châu lục theo nhận định lại giảm?
A. Số dân châu Âu giảm nhanh.
B. Tốc độ tăng dân số các châu lục không đều.
C. Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau.
D. Số dân châu Phi giảm mạnh.
-
Câu 29:
Nước ta có diện tích 330.991 km2, dân cư 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta theo nhận định là
A. 815 người/km2.
B. 244 người/km2..
C. 376 người/km2.
D. 693 người/km2.
-
Câu 30:
Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em theo nhận định là
A. Tỉ suất sinh thô.
B. Tỉ suất tử vong trẻ em.
C. Tỉ suất tử thô.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
-
Câu 31:
Nước ta có diện tích 331212 km2, dân cư 90 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta theo nhận định là
A. 227 người/km2.
B. 722 người/km2.
C. 277 người/km2.
D. 272 người/km2.
-
Câu 32:
Đô thị hóa theo nhận định là một quá trình
A. Tích cực.
B. Tiêu cực.
C. Tích cực nếu gắn liền với công nghiệp hóa.
D. Tích cực nếu quy mô các đô thị không quá lớn.
-
Câu 33:
Theo em tại sao vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt.
A. Đất nghèo dinh dưỡng.
B. Không sản xuất được lúa gạo.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước cho sinh hoạt và sản xuất.
-
Câu 34:
Theo em khu vực nào sau đây dân cư thường tập trung đông đúc hơn ?
A. Khu vực trồng cây công nghiệp dài ngày.
B. Khu vực trồng lúa nước.
C. Khu vực trồng cây ăn quả.
D. Khu vực trồng rừng.
-
Câu 35:
Theo em những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là những nơi
A. Có đất đai màu mỡ,có mức độ tập trung công nghiệp cao.
B. Có địa hình cao, khí hậu mát mẻ, có đặc điểm đu lịch.
C. Có lượng mưa rất lớn, có rừng rậm phát triển.
D. Có mặt bằng lớn, có công nghiệp khai thác khoáng sản.
-
Câu 36:
Theo em khu vực nào dưới đây có mật độ dân số từ trên 200 người/km2 ?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phía Đông Trung Quốc.
C. Hoa Kì.
D. Liên Bang Nga.
-
Câu 37:
Theo em khu vực nào dưới đây có mật độ dân số dưới 10 người/km2 ?
A. Tây Âu
B. Đông Nam Á
C. Ô-xtrây-li-a
D. Nam Á
-
Câu 38:
Theo em đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở
A. Châu Mĩ
B. Châu Đại Dương
C. Châu Phi
D. Châu Á
-
Câu 39:
Theo em khu vực dân cư phân bố trù mật nhất là
A. Tây Âu, Nam Á, Đông Nam Á và Nam Á.
B. Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Bắc Phi ,Tây Nam Á.
C. Nam Mĩ, Bắc Á, Ô-xtrây-li-a, Nam Phi.
D. Các đảo phía bắc, ven xích đạo, Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a.
-
Câu 40:
Dựa vào bảng 22, hình 25 SGK Địa lí 10, trả lời các câu hỏi sau :
Theo em nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A. Đại bộ phận dân cư trú ở bán cầu Nam.
B. Đại bộ phận dân cư cư trú ở bán cầu Bắc.
C. Đại bộ phận dân cư cư trú từ 60o bắc trở lên.
D. Đại bộ phận dân cư cư trú từ 40o nam trở xuống.
-
Câu 41:
Theo em nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư của vùng Đông Bắc Hoa Kì là
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
B. Cơ sở hạ tầng.
C. Trình độ phát triển kinh tế.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 42:
Theo em vì sao vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt?
A. Đất nghèo dinh dưỡng.
B. Không sản xuất được lúa gạo.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước.
-
Câu 43:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
Theo em nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.
B. Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
C. Châu Mĩ có mật độ dân số thấp nhất thế giới.
D. Châu Á có mật độ dân số cao nhất thế giới.
-
Câu 44:
Theo em vùng Đông Bắc Hoa Kì là nơi có dân cư tập trung đông, lâu đời nguyên nhân chủ yếu là do
A. Cơ sở hạ tầng hiện đại.
B. Trình độ phát triển kinh tế
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
-
Câu 45:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
Theo em nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
B. Châu Phi, châu Mĩ có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.
C. Châu Á có mật độ dân số cao nhất, châu Đại Dương có mật độ thấp nhất thế giới.
D. Châu Phi có mật độ dân số thấp hơn châu Mĩ và cao hơn châu Á, châu Âu.
-
Câu 46:
Theo em tại sao tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm?
A. Số dân châu Âu giảm nhanh.
B. Tốc độ tăng dân số các châu lục không đều.
C. Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau.
D. Số dân châu Phi giảm mạnh.
-
Câu 47:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN 1900 – 2015 (Đơn vị: %)
Theo em biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong năm 1900 và 2015 là:
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền
-
Câu 48:
Theo em nước ta có diện tích 330.991 km2, dân cư 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là
A. 815 người/km2.
B. 244 người/km2..
C. 376 người/km2.
D. 693 người/km2.
-
Câu 49:
Theo em chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em là
A. Tỉ suất sinh thô.
B. Tỉ suất tử vong trẻ em.
C. Tỉ suất tử thô.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
-
Câu 50:
Theo em nước ta có diện tích 331212 km2, dân cư 90 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là
A. 227 người/km2.
B. 722 người/km2.
C. 277 người/km2.
D. 272 người/km2.