Trắc nghiệm Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Có bao nhiêu công ty thương nghiệp phải đóng cửa vì khủng hoảng kinh tế?
A. 11,3 vạn công ty thương nghiệp
B. 11,4 vạn công ty thương nghiệp
C. 11,5 vạn công ty thương nghiệp
D. 11,6 vạn công ty thương nghiệp
-
Câu 2:
Vào năm mấy sản lượng công nghiệp của Mĩ giảm còn 53,8%?
A. 1932
B. 1931
C. 1933
D. 1934
-
Câu 3:
Vào năm 1932 sản lượng công nghiệp của Mĩ giảm còn bao nhiêu?
A. 53,8%
B. 54,8%
C. 56,8%
D. 53,9%
-
Câu 4:
Đâu là minh chứng cho việc kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn khủng hoảng nặng nề ?
A. Nhà máy đóng cửa, hàng ngàn ngân hàng theo nhau phá sản.
B. Khủng hoảng phá huỷ nghiêm trọng các ngành công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp của nước Mĩ gây nên hậu quả vô cùng nghiêm trọng.
C. Hàng triệu người thất nghiệp
D. Công chức, GV không được trả lương.
-
Câu 5:
Hậu quả đáng sợ của khủng hoảng kinh tế Mĩ là?
A. Năm 1932 sản lượng công nghiệp còn 53,8% (so với 1929).
B. 11,5 vạn công ty thương nghiệp, 58 công ty đường sắt bị phá sản.
C. 10 vạn ngân hàng đóng cửa, 75% dân trại bị phá sản, hàng chục triệu người thất nghiệp
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 6:
Ngày thảm họa của chứng khoáng Mĩ là ngày?
A. 9/10/1929
B. 19/10/1929
C. 29/10/1929
D. 29/10/1939
-
Câu 7:
Giá cổ phiếu Mĩ tụt xuống 80% vào thời gian nào?
A. 29/10/1929
B. 29/9/1929
C. 29/10/1939
D. 29/10/1949
-
Câu 8:
Ngày 29/10/1929, giá cổ phiếu sụt xuống bao nhiêu phần trăm?
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
-
Câu 9:
Nguyên do nào dẫn đến khủng hoảng kinh tế ở Mĩ?
A. Do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, cung vượt quá xa cầu
B. Khủng hoảng kinh tế thừa
C. Giá cổ phiếu sụt xuống 80%.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 10:
Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ kết thúc vào năm nào?
A. 1932
B. 1933
C. 1934
D. 1935
-
Câu 11:
Khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu vào thời gian nào?
A. 1927
B. 1928
C. 1928
D. 1929
-
Câu 12:
Vì sao Đảng Cộng Hòa lại ngăn chặn phong trào đấu tranh của nhân dân?
A. Sợ tư tưởng “tiến bộ” trong phong trào công nhân.
B. Sợ bị lật đổ chính Đảng
C. Sợ bị các nước bên ngoài lợi dụng lòng tin
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 13:
Người dân Mĩ luôn phải đối mặt với khó khăn nào?
A. Thất nghiệp
B. Nạn đói
C. Thiên tai
D. Chiến tranh
-
Câu 14:
Đảng Cộng sản Mĩ ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 5/1921
B. Tháng 6/1921
C. Tháng 7/1921
D. Tháng 8/1921
-
Câu 15:
Đâu không phải là chính sách mà Đảng Cộng Hòa đã thi hành?
A. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
B. Ngăn chặn phong trào đấu tranh của công nhân.
C. Đàn áp những người có tư tưởng tiến bộ trong phong trào công nhân.
D. Giải quyết các vấn đề thất nghiệp của nhân dân
-
Câu 16:
Đâu là chính sách của Đảng Cộng Hòa đã ban hành?
A. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
B. Ngăn chặn phong trào đấu tranh của công nhân.
C. Đàn áp những người có tư tưởng tiến bộ trong phong trào công nhân.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 17:
Sau chiến tranh thế giới ở Mĩ chính Đảng nào nắm quyền?
A. Cộng Hòa
B. Dân Chủ
C. Không có chính Đảng
D. Chưa có sự thống nhất
-
Câu 18:
Những tiềm ẩn hạn chế trong nền kinh tế Mĩ có thể dẫn đến khủng hoảng là?
A. Nhiều ngành sản xuất chỉ sử dụng 60 đến 80% công suất
B. Không có kế hoạch dài hạn cho sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
C. Nạn thất nghiệp
D. Các phong trào đấu tranh của nhân dân
-
Câu 19:
Mặc dù là cường quốc số 1 thế giới nhưng những hạn chế của Mĩ là ?
A. Nhiều ngành sản xuất chỉ sử dụng 60 đến 80% công suất, vì vậy nạn thất nghiệp xảy ra.
B. Không có kế hoạch dài hạn cho sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
C. Nội bộ Mĩ có nhiều lục đục
D. Các chính sách chưa thực sự được lòng nhân dân Mĩ
-
Câu 20:
Với những tiềm lực kinh tế đó Mĩ trở thành?
A. Cường quốc số 1 thế giới
B. Nằm trong các cường quốc giàu có của thế giới
C. Chủ nợ của thế giới
D. Bá chủ thế giới
-
Câu 21:
Năm 1929 Mĩ nắm trong tay bao nhiêu phần trăm số lượng vàng trên thế giới?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
-
Câu 22:
Từ khi Mĩ trở thành chủ nợ của thế giới, Pháp đã nợ Mĩ bao nhiêu?
A. 10 tỷ đô la
B. 11 tỷ đô la
C. 12 tỷ đô la
D. 13 tỷ đô la
-
Câu 23:
Mĩ trở thành chủ nợ của thế giới, trong đó Anh đã nợ Mĩ bao nhiêu?
A. 9 tỷ đô la
B. 10 tỷ đô la
C. 11 tỷ đô la
D. 12 tỷ đô la
-
Câu 24:
Trước chiến tranh Mĩ đã phải vay mượn Châu Âu bao nhiêu để có thể tham chiến?
A. 5 tỷ đô la
B. 6 tỷ đô la
C. 7 tỷ đô la
D. 8 tỷ đô la
-
Câu 25:
Mĩ đã mất bao nhiêu năm để vượt mức sản lượng của 5 cường quốc còn lại?
A. 4 năm
B. 5 năm
C. 6 năm
D. 7 năm
-
Câu 26:
Mĩ chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng dầu hỏa của thế giới?
A. 69%
B. 70%
C. 71%
D. 72%
-
Câu 27:
Mĩ chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng thép trên thế giới?
A. 50%
B. 51%
C. 52%
D. 53%
-
Câu 28:
Mĩ chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng gang trên thế giới?
A. 48%
B. 49%
C. 50%
D. 51%
-
Câu 29:
Mĩ chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng máy móc thế giới?
A. 56 %
B. 57 %
C. 58 %
D. 59 %
-
Câu 30:
Mĩ mất bao lâu để dẫn đầu thế giới về lượng xe ô tô nhiều nhất thế giới?
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
-
Câu 31:
Từ 7 triệu chiếc ô tô Mĩ đã có bao nhiêu chiếc vào năm 1924?
A. 21 triệu
B. 22 triệu
C. 23 triệu
D. 24 triệu
-
Câu 32:
Đi đầu thế giới trong nhiều lĩnh vực: sản xuất ô tô, thép, dầu lửa, ô tô,... vậy vào năm 1919 Mĩ có trên bao nhiêu chiếc ô tô?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
-
Câu 33:
Có bao nhiêu cường quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 34:
Năm 1929 Mĩ chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng công nghiệp thế giới?
A. 47%
B. 48%
C. 49%
D. 50%
-
Câu 35:
Sản lượng nông nghiệp của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất tăng bao nhiêu?
A. 67%
B. 68%
C. 69%
D. 70%
-
Câu 36:
Sản lượng công nghiệp tăng 69% vào thời gian nào?
A. 1923-1929
B. 1924-1929
C. 1925-1929
D. 1927-1929
-
Câu 37:
Mĩ bước vào thời kỳ phồn vinh từ giai đoạn nào?
A. Từ năm 1918
B. Cuối năm 1918
C. Thập niên 20 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 20 của thế kỉ XIX.
-
Câu 38:
Mĩ đã gầy dựng đất nước giàu mạnh bằng những chính sách gì?
A. Áp dụng những thành tựu của khoa học - kỹ thuật
B. sử dụng phương pháp quản lý tiên tiến
C. mở rộng quy mô và chuyên môn hóa sản xuất
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 39:
Số lượng vàng của Mĩ chiếm bao nhiêu trên thế giới?
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/5
-
Câu 40:
Thu nhập của Mĩ sau chiến tranh thực chất được đến từ đâu?
A. Đền bù của các nước khác
B. Anh chi trả cho Mĩ trong quá trình tham chiến
C. Thu lợi nhuận lợi nhờ buôn bán vũ khí và hàng hóa.
D. Do thương lượng của phe Hiệp ước chi trả
-
Câu 41:
Quan hệ giữa các nước Châu Âu với Mĩ diễn ra như thế nào?
A. Trở thành con nợ
B. Quan hệ mật thiết
C. Xung đột lẫn nhau
D. Không quan hệ ngoại giao lẫn nhau
-
Câu 42:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tình hình của Mĩ như thế nào?
A. Tổn thất nặng nề
B. Giàu có sau chiến tranh
C. B và D là đáp án đúng
D. Mĩ bước vào thời kỳ phồn vinh
-
Câu 43:
Hậu quả xã hội nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Mĩ là
A. Nhiều chủ ngân hàng Mĩ bị phá sản.
B. Sự bất công xã hội ngày càng tăng lên.
C. Tình trạng phân biệt chủng tộc ngày càng trở nên sâu sắc.
D. Hàng chục triệu người thất nghiệp, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mĩ.
-
Câu 44:
Chính sách mới của Mĩ để lại bài học nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới kinh tế hiện nay?
A. Tập trung đầu tư vào phát triển ngành kinh tế có nhiều lợi thế.
B. Thực hiện chính sách, biện pháp phát triển kinh tế phù hợp.
C. Thực hiện các biện pháp dân chủ trong phát triển kinh tế.
D. Tập trung đầu tư vào phát triển ngành kinh tế mũi nhọn.
-
Câu 45:
Cách thức thoát khỏi khủng hoảng của các nước tư bản trong những năm 1929-1933 đã mở ra một giai đoạn phát triển mới của chủ nghĩa tư bản, đó là
A. Thời kì chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
B. Thời kì chủ nghĩa tư bản độc quyền.
C. Thời kì chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước.
D. Thời kì tích lũy nguyên thủy chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 46:
Điểm giống nhau cơ bản giữa chính sách khôi phục, phát triển kinh tế Đức trong thời kì Hít le cầm quyền (1933-1939) với Chính sách mới của Ru-dơ-ven là
A. Tập trung phát triển công nghiệp quân sự.
B. Đưa ra các đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước.
D. Khôi phục vai trò của các ngân hàng.
-
Câu 47:
Trong những năm 1929 - 1939, đâu là điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa phát xít tự do hành động?
A. Sự thiếu kiên quyết đấu tranh của Đảng Cộng sản và các đảng phái khác.
B. Chính sách “láng giềng thân thiện” của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh.
C. Chính sách trung lập với các xung đột quân sự ngoài châu Mĩ, bằng việc thông qua hàng loạt các đạo luật của Mĩ.
D. Các nước tư bản lâm vào tình trạng suy sụp do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế.
-
Câu 48:
Thái độ trung lập trước các cuộc xung đột bên ngoài của nước Mĩ đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 1929-1939?
A. Hạn chế làm căng thẳng thêm các vấn đề quốc tế.
B. Đảm bảo tình hình an ninh ở khu vực châu Mĩ.
C. Làm cho các cuộc xung đột bên ngoài ngày càng căng thẳng.
D. Góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
-
Câu 49:
Bản chất của Chính sách mới do Tổng thống Ru-dơ-ven đưa ra là gì?
A. Thực hiện đạo luật phục hưng công nghiệp.
B. Hệ thống các chính sách, biện pháp đưa nước Mĩ thoát ra khủng hoảng.
C. Sử dụng vai trò tích cực của Nhà nước giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội.
D. Giải quyết nạn thất nghiệp.
-
Câu 50:
Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện trong những năm 1932-1939 bản chất là
A. Hạn chế vai trò của ngân hàng, thay vào đó là các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Sự can thiệp tích cực của nhà nước vào các vấn đề kinh tế- xã hội.
C. Sự nhượng bộ của giai cấp tư sản đối với người lao động.
D. Khôi phục lại sự cân đối giữa cung và cầu.