Trắc nghiệm Nước Đại Việt thời Lê Sơ Lịch Sử Lớp 7
-
Câu 1:
Biết tin Lương Thế Vinh qua đời, vua Lê Thánh Tông làm gì?
A. Làm thơ than khóc
B. Để tang 3 ngày
C. Đến nhà viếng
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 2:
Lương Thế Vinh cũng biên soạn sách về môn nghệ thuật nào?
A. Ca trù
B. Cải lương
C. Hát chèo
D. Hát quan họ
-
Câu 3:
Lương Thế Vinh từng tham gia hội thơ nào do vua Lê Thánh Tông lập ra?
A. Tao Đàn
B. Đêm trăng
C. Giai nhân
D. Hoàng hà cư sĩ
-
Câu 4:
Tên cuốn sách toán học nổi tiếng của ông?
A. Đại Thành toán pháp
B. Lập Thành toán pháp
C. Khải Minh toán học
D. Cả A và C
-
Câu 5:
Tài toán học của Lương Thế Vinh thể hiện qua câu chuyện nào?
A. Cân voi
B. Đo độ dày tờ giấy
C. Đo đạc ruộng đất
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 6:
Trạng nguyên nào giỏi toán nhất sử Việt?
A. Trạng Trình
B. Trạng Lường
C. Trạng Bùng
D. Trạng Quét
-
Câu 7:
Lương Như Hộc từng giữ chức quan nào?
A. Tể tướng
B. Thái úy
C. Thừa tướng
D. Đô ngự sử
-
Câu 8:
Lương Như Hộc từng thi đỗ thám hoa cùng khóa với trạng nguyên nào ?
A. Nguyễn Trực
B. Lê Quý Đôn
C. Chu Văn An
D. tất cả đều sai
-
Câu 9:
Lương Như Hộc từng thi đỗ...?
A. Trạng nguyên
B. Bảng nhãn
C. Thám hoa
D. Hoàng giáp
-
Câu 10:
Lương Như Hộc được suy tôn làm…?
A. Thành hoàng
B. Tổ làng
C. Tiên làng
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 11:
Cuốn “Đại Việt sử ký toàn thư” từng được các nghệ nhân làng Liễu Tràng, Hồng Lục khắc in vào năm nào ?
A. năm 1693
B. năm 1695
C. năm 1697
D. năm 1699
-
Câu 12:
Cuốn sách nào từng được khắc in tại huyện Gia Lộc?
A. Đại Việt sử ký
B. Đại Việt sử ký toàn thư
C. Đại Việt sử ký tiền biên
D. Lĩnh Nam chính quái
-
Câu 13:
Học trò được Lương Như Hộc dạy nghề in?
A. Phạm Niên
B. Phạm Đới
C. Phạm Ngũ Lão
D. Cả A và B
-
Câu 14:
Làng quê nào được Lương Như Hộc truyền lại nghề in khắc?
A. Liễu Tràng
B. Hồng Lục
C. Khuê Liễu
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 15:
Người nào được mệnh danh là ông tổ nghề in người Việt?
A. Lương Như Hộc
B. Phan Thanh Giản
C. Hồ Tông Thốc
D. Nguyễn Nghiêu Trư
-
Câu 16:
Ai được tôn vinh là ông tổ nghề in của người Việt?
A. Lương Như Hộc
B. Phan Thanh Giản
C. Hồ Tông Thốc
D. Nguyễn Nghiêu Trư
-
Câu 17:
Thầy giáo nào được gọi là “Trạng Lường”?
A. Lương Thế Vinh
B. Phùng Khắc Khoan
C. Phạm Đình Hổ
D. Tất cả đều sai
-
Câu 18:
Vị trạng nguyên nào của Việt Nam nổi tiếng với bài toán cân voi của sứ thần Trung Quốc?
A. Lê Quý Đôn
B. Mạc Đĩnh Chi
C. Lương Thế Vinh
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây phản ánh không chính xác đặc điểm của luật pháp Đại Việt trong thế kỉ XI-XV?
A. Hướng tới bảo vệ quyền lợi triều đình, bảo vệ chế độ quân chủ.
B. Đều có một số điều luật khuyến khích nông nghiệp phát triển, ổn định xã hội.
C. Có một số điều luật bảo vệ cho những thành phần dễ bị tổn thương trong xã hội.
D. Mang tính giai cấp và đẳng cấp.
-
Câu 20:
Nội dung nào sau đây không phản ánh được sự hoàn thiện của bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông so với thời Lý – Trần?
A. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành cà điều hành công việc.
B. Đưa chế độ thi thử vào nền nếp.
C. Bãi bỏ các chức vụ cao cấp nhất.
D. Chia cả nước thành 15 đạo thừa tuyên.
-
Câu 21:
Thành phần quan lại thời Lê sơ có điểm gì khác so với thời Lý- Trần?
A. Có nguồn gốc từ các nho sĩ tri thức đỗ đạt.
B. Chủ yếu là quý tộc, vương hầu.
C. Chủ yếu thống qua tiến cử và bảo cử.
D. Có nhiều quyền lợi về kinh tế và chính trị.
-
Câu 22:
Vì sao lòng yêu nước, tự hào dân tộc trở thành đề tài chính trong các tác phẩm văn học Đại Việt từ thế kỉ XI đến XV?
A. Do Đại Việt liên tục phải đấu tranh chống ngoại xâm và giành thắng lợi
B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo
C. Do Đại Việt là quốc gia hùng mạnh nhất Đông Nam Á
D. Do ảnh hưởng của tư tưởng đại Hán
-
Câu 23:
Biểu hiện nào thể hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Sự ra đời của đô thị Thăng Long
B. Hệ thống chợ làng, chợ huyện phát triển
C. Sự phong phú của các mặt hàng mỹ nghệ
D. Sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống
-
Câu 24:
Nhiệm vụ chính của các quan xưởng do nhà nước lập ra dưới thời Lê sơ là gì?
A. Sản xuất đồ gồm tráng men có chất lượng cao.
B. Đúc chuông đồng, tượng Phật cho các ngôi chùa.
C. Làm đồ trang sức vàng, bạc, làm giấy các loại.
D. Đúc tiền, rèn vũ khí, may mũ áo cho vua quan, quý tộc.
-
Câu 25:
Kinh tế Đại Việt trong thế kỉ X-XV mang bản chất là
A. kinh tế chiếm đoạt
B. kinh tế tiểu nông, tự cung cự cấp
C. kinh tế hàng hóa
D. kinh tế tư bản chủ nghĩa
-
Câu 26:
Xã hội Đại Việt trong thế kỉ X đến XV được chia thành những bộ phận nào?
A. Giai cấp thống trị và bị trị
B. Địa chủ và nông dân
C. Vua quan và nông dân
D. Lãnh chúa và nông nô
-
Câu 27:
Vị trí của Nho giáo thời Lê sơ có gì thay đổi so với giai đoạn trước?
A. Chiếm vị trí độc tôn.
B. Bổ trợ cho Phật giáo.
C. Đóng vai trò thứ yếu.
D. Không còn chỗ đứng trong đời sống văn hóa.
-
Câu 28:
Tác phẩm nào dưới đây là thành tựu y học tiêu biểu dưới thời Lê sơ?
A. Hồng Đức bản đồ.
B. An Nam hình thăng đồ.
C. Lập thành toán pháp.
D. Bản thảo thực vật toát yếu.
-
Câu 29:
Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển, nhà Lê sơ đã ban hành chính sách gì về ruộng đất?
A. Chính sách Nam tiến
B. Chính sách quân điền
C. Chính sách lộc điền
D. Chinh sách bình lệ
-
Câu 30:
Ai là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới?
A. Nguyễn Trãi
B. Ngô Sĩ Liên
C. Lê Văn Hưu
D. Nguyễn Du
-
Câu 31:
Việc sử dụng khoa cử làm con đường chủ yếu lựa chọn quan lại tạo đã ra biến đổi gì cho nhà nước phong kiến thời Lê sơ?
A. Hình thành nền quân chủ quý tộc
B. Hình thành nền quân chủ quan liêu
C. Hình thành nền quân chủ chuyên chế tập quyền cao
D. Hình thành nền quân chủ phân quyền
-
Câu 32:
Nguyên nhân chính nào giúp Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn dưới thời Lê sơ?
A. Do Phật giáo và Đạo giáo suy yếu.
B. Nhân dân không ủng hộ đạo Phật.
C. Nho giáo hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền.
D. Nho giáo đã ăn sâu vào tâm thức của người Việt từ lâu đời.
-
Câu 33:
“Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”.
Câu nói này phản ánh nội dung gì?
A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
B. Chính sách coi trọng nhân tài và loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử.
C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và bảo cử.
D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.
-
Câu 34:
Quyết định cho dựng bia Tiến sĩ dưới thời Lê sơ không mang lại tác dụng nào sau đây?
A. Ghi danh những người tài giỏi đỗ đạt.
B. Khuyến khích hoạt động học tập.
C. Kêu gọi những người có tài ra thi cử, làm quan.
D. Góp phần phát triển văn học dân tộc.
-
Câu 35:
Vì sao Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục ở thế kỉ XV?
A. Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước đến văn hóa giáo dục.
B. Có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng.
C. Nền kinh tế hàng hóa phát triển.
D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa.
-
Câu 36:
Văn học Đại Việt dưới thời Lê sơ không đi sâu phản ảnh nội dung nào sau đây?
A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc.
B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc.
C. Phê phán xã hội phong kiến.
D. Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách giáo dục thời Lê sơ (1428 – 1527)?
A. Dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long.
B. Mở trường học ở các lộ.
C. Tất cả nhân dân đều được đi học, đi thi.
D. Mở các khoa thi để tuyển chọn người tài.
-
Câu 38:
Nhân vật lịch sử nào được mệnh danh là Trạng Lường?
A. Mạc Đĩnh Chi
B. Lê Quý Đôn
C. Nguyễn Hiền
D. Lương Thế Vinh
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc đời và sự nghiệp của Ngô Sĩ Liên?
A. Được xem là nhà văn nổi tiếng nhất thế kỉ XV.
B. Một trong những tác giả của bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
C. Là tác giả của tác phẩm Quốc âm thi tập.
D. Được xem là bậc “tài hoa, danh vọng bậc nhất” thế kỉ XV.
-
Câu 40:
Lê Thánh Tông đã có đóng góp quan trọng gì đối với văn học dân tộc ở thế kỉ XV?
A. Sáng lập và phát triển dòng văn học chữ Nôm.
B. Sáng tập Hội tao đàn và làm chủ soái.
C. Đề cao tưởng tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
D. Phát triển tư tưởng văn học của Nguyễn Trãi.
-
Câu 41:
Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Lê sơ biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở những công trình nào?
A. công trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh.
B. kinh thành Thăng Long.
C. các ngôi chùa lớn ở Thanh Hóa.
D. các dinh thự, phủ chúa to lớn.
-
Câu 42:
Chế độ khoa cử thời Lê sơ phát triển thịnh nhất dưới triều vua nào?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Nhân Tông
-
Câu 43:
Tác phẩm nào sau đây là thành tựu toán học tiêu biểu thời Lê sơ?
A. Hồng Đức bản đồ.
B. An Nam hình thăng đồ.
C. Lập thành toán pháp.
D. Dư địa chí
-
Câu 44:
Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội nước ta thời Lê sơ?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên chúa giáo.
D. Đạo giáo.
-
Câu 45:
“Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
Mịt mù khói tỏa ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ”
Bốn câu thơ trên nhắc đến làng nghề truyền thống nào ở Thăng Long xưa?
A. Trấn Vũ
B. Thọ Xương
C. Yên Thái
D. Nghi Tàm
-
Câu 46:
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ?
A. Gồm 2 bộ phận thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp địa phương.
B. Tính chuyên môn hóa cao, nhà nước khuyến khích phát triển.
C. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất.
D. Thủ công nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp.
-
Câu 47:
Sự phát triển kinh tế Đại Việt thời Lê sơ không mang lại kết quả nào sau đây?
A. Ổn định tình hình xã hội.
B. Củng cố nền độc lập, thống nhất của đất nước.
C. Đưa Đại Việt trở thành quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á.
D. Thúc đẩy quá trình Bắc tiến.
-
Câu 48:
Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?
A. Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất.
B. Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo.
C. Ảnh hưởng của tư tưởng nho giáo.
D. Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần.
-
Câu 49:
Vì sao tầng lớp thương nhân, thợ thủ công dưới thời Lê sơ không được xã hội coi trọng?
A. Do quan niệm trọng nông.
B. Do họ không làm ra nhiều của cải như nông dân.
C. Do họ có số lượng ít.
D. Do họ không tham gia vào sản xuất.
-
Câu 50:
Nhà Lê sơ không thực hiện giải pháp nào để khuyến khích sự phục hồi và phát triển của sản xuất nông nghiệp?
A. Cho binh lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh.
B. Đặt chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
C. Đặt phép quân điền.
D. Đặt phép lộc điền.