Trắc nghiệm Nước Đại Việt thời Lê Sơ Lịch Sử Lớp 7
-
Câu 1:
Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?
A. Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất
B. Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo
C. Ảnh hưởng của tư tưởng nho giáo
D. Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần
-
Câu 2:
Ý nào sau đây không phải là giải pháp để khuyến khích sự phục hồi và phát triển của sản xuất nông nghiệp?
A. Cho binh lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh
B. Đặt chức quan chuyên lo về nông nghiệp
C. Đặt phép quân điền
D. Đặt phép lộc điền
-
Câu 3:
Vì sao tầng lớp thương nhân, thợ thủ công dưới thời Lê sơ không được xã hội coi trọng?
A. Do quan niệm trọng nông
B. Do họ không làm ra nhiều của cải như nông dân
C. Do họ có số lượng ít
D. Do họ không tham gia vào sản xuất
-
Câu 4:
Thời Lê Sơ, khu vực nào là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất?
A. Thăng Long
B. Phố Hiến
C. Vân Đồn
D. Hải Dương
-
Câu 5:
Thời Lê Sơ, các xưởng thủ công do nhà nước quản lý có tên gọi là gì?
A. Cục bách tác
B. Quan xưởng
C. Công xưởng
D. Làng nghề
-
Câu 6:
Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách gì?
A. Lộc điền
B. Quân điền
C. Điền trang, thái ấp
D. Thực ấp, thực phong
-
Câu 7:
Bộ luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam ?
A. Thực hiện chế độ hạn nô
B. Chú ý vào vệ sức kéo trong nông nghiệp
C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội
D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
-
Câu 8:
Em có nhận xét gì về lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần?
A. Được mở rộng về phía Nam
B. Bị thu hẹp ở phía Bắc
C. Được mở rộng về phía Đông
D. Không có gì thay đổi
-
Câu 9:
Điểm khác biệt cơ bản giữa tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ so với thời Lý- Trần là gì?
A. Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh và tính tập quyền cao độ
B. Quyền lực của nhà vua bị hạn chế bởi tể tướng và đại hành khiển
C. Xuất hiện thêm 6 bộ tồn tại song song với tể tướng và đại hành khiển
D. Nhà nước được xây dựng trên cơ sở luật pháp
-
Câu 10:
Ý nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức?
A. Bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
B. Khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp
C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ
D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì
-
Câu 11:
Lời căn dặn sau đây của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?
“Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ…Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di” (Đại Việt sử kí toàn thư)
A. Ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
B. Sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa
C. Chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc
D. Chính sách Nam tiến của nhà Lê
-
Câu 12:
Ý nào sau đây không phải là hiệu quả của chế độ ngụ binh ư nông mang lại cho nhà Lê?
A. Đảm bảo được một lực lượng quân đội lớn sẵn sàng huy động khi cần
B. Đảm bảo lao động cho sản xuất nông nghiệp
C. Giảm được ngân khố quốc gia cho việc nuôi quân đội
D. Duy trì một lực lượng tại ngũ lớn phục vụ cho quá trình Nam tiến
-
Câu 13:
Ý nào dưới đây không mang ý nghĩa cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông đối với tình hình Đại Việt?
A. Hoàn thiện bộ máy nhà nước
B. Đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển lên đỉnh cao
C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.
D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.
-
Câu 14:
Quân đội thời Lê sơ được tổ chức thành những bộ phận nào?
A. Cấm quân và bộ binh.
B. Bộ binh và thủy binh.
C. Quân triều đình và quân địa phương
D. Cấm quân và quân ở các lộ
-
Câu 15:
Dưới thời vua Lê Thánh Tông ban hành bộ luật gì?
A. Hình luật.
B. Hình thư
C. Lê triều hình luật
D. Luật Hồng Đức
-
Câu 16:
Dưới thời vua Lê Thánh Tông chính sách nào đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?
A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý
B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên
C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình
D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình
-
Câu 17:
Chính quyền phong kiến ở Việt Nam được hoàn thiện nhất dưới thời kì vua nào?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thánh Tông
C. Lê Nhân Tông
D. Lê Hiến Tông
-
Câu 18:
Thời Lê Thái Tổ, chính quyền địa phương chia thành mấy đạo?
A. 5 đạo
B. 13 đạo thừa tuyên
C. 10 lộ
D. 5 phủ
-
Câu 19:
Vị trạng nguyên nào của nước ta nổi tiếng với bài toán cân voi của sứ thần Trung Quốc?
A. Lê Quý Đôn
B. Mạc Đĩnh Chi
C. Lương Thế Vinh
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
Câu 20:
Nội dung nào sau đây được cho phản ánh không chính xác đặc điểm của luật pháp Đại Việt trong thế kỉ XI-XV?
A. Hướng tới bảo vệ quyền lợi triều đình, bảo vệ chế độ quân chủ
B. Đều có một số điều luật khuyến khích nông nghiệp phát triển, ổn định xã hội.
C. Có một số điều luật bảo vệ cho những thành phần dễ bị tổn thương trong xã hội
D. Mang tính giai cấp và đẳng cấp.
-
Câu 21:
Nội dung nào sau đây được cho không phản ánh được sự hoàn thiện của bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông so với thời Lý – Trần?
A. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành cà điều hành công việc.
B. Đưa chế độ thi thử vào nền nếp.
C. Bãi bỏ các chức vụ cao cấp nhất.
D. Chia cả nước thành 15 đạo thừa tuyên.
-
Câu 22:
Thành phần quan lại thời Lê sơ cụ thể có điểm gì khác so với thời Lý- Trần?
A. Có nguồn gốc từ các nho sĩ tri thức đỗ đạt.
B. Chủ yếu là quý tộc, vương hầu.
C. Chủ yếu thống qua tiến cử và bảo cử.
D. Có nhiều quyền lợi về kinh tế và chính trị.
-
Câu 23:
Nguyên nhân vì sao lòng yêu nước, tự hào dân tộc trở thành đề tài chính trong các tác phẩm văn học Đại Việt từ thế kỉ XI đến XV?
A. Do Đại Việt liên tục phải đấu tranh chống ngoại xâm và giành thắng lợi
B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo
C. Do Đại Việt là quốc gia hùng mạnh nhất Đông Nam Á
D. Do ảnh hưởng của tư tưởng đại Hán
-
Câu 24:
Biểu hiện nào được cho thể hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Sự ra đời của đô thị Thăng Long
B. Hệ thống chợ làng, chợ huyện phát triển
C. Sự phong phú của các mặt hàng mỹ nghệ
D. Sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống
-
Câu 25:
Nhiệm vụ chủ yếu của các quan xưởng do nhà nước lập ra dưới thời Lê sơ là gì?
A. Sản xuất đồ gồm tráng men có chất lượng cao.
B. Đúc chuông đồng, tượng Phật cho các ngôi chùa.
C. Làm đồ trang sức vàng, bạc, làm giấy các loại.
D. Đúc tiền, rèn vũ khí, may mũ áo cho vua quan, quý tộc.
-
Câu 26:
Kinh tế Đại Việt trong thế kỉ X-XV được cho mang bản chất là
A. kinh tế chiếm đoạt
B. kinh tế tiểu nông, tự cung cự cấp
C. kinh tế hàng hóa
D. kinh tế tư bản chủ nghĩa
-
Câu 27:
Xã hội Đại Việt trong thế kỉ X đến XV được chia thành những bộ phận cụ thể nào?
A. Giai cấp thống trị và bị trị
B. Địa chủ và nông dân
C. Vua quan và nông dân
D. Lãnh chúa và nông nô
-
Câu 28:
Vị trí của Nho giáo thời Lê sơ được cho có gì thay đổi so với giai đoạn trước?
A. Chiếm vị trí độc tôn.
B. Bổ trợ cho Phật giáo.
C. Đóng vai trò thứ yếu.
D. Không còn chỗ đứng trong đời sống văn hóa.
-
Câu 29:
Tôn giáo nào được nhận định là quốc giáo của Đại Việt thời Lý - Trần?
A. Phật giáo
B. Đạo giáo
C. Nho giáo
D. Kitô giáo
-
Câu 30:
Tác phẩm nổi bật nào dưới đây là thành tựu y học tiêu biểu dưới thời Lê sơ?
A. Hồng Đức bản đồ.
B. An Nam hình thăng đồ.
C. Lập thành toán pháp.
D. Bản thảo thực vật toát yếu.
-
Câu 31:
Nhầm khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển, nhà Lê sơ đã ban hành chính sách gì về ruộng đất?
A. Chính sách Nam tiến
B. Chính sách quân điền
C. Chính sách lộc điền
D. Chinh sách bình lệ
-
Câu 32:
Nhân vật lịch sử nào là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới?
A. Nguyễn Trãi
B. Ngô Sĩ Liên
C. Lê Văn Hưu
D. Nguyễn Du
-
Câu 33:
Việc sử dụng khoa cử làm con đường chủ yếu lựa chọn quan lại được cho đã tạo ra biến đổi gì cho nhà nước phong kiến thời Lê sơ?
A. Hình thành nền quân chủ quý tộc
B. Hình thành nền quân chủ quan liêu
C. Hình thành nền quân chủ chuyên chế tập quyền cao
D. Hình thành nền quân chủ phân quyền
-
Câu 34:
Nguyên nhân chủ yếu nào giúp Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn dưới thời Lê sơ?
A. Do Phật giáo và Đạo giáo suy yếu
B. Nhân dân không ủng hộ đạo Phật
C. Nho giáo hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền.
D. Nho giáo đã ăn sâu vào tâm thức của người Việt từ lâu đời.
-
Câu 35:
“Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói này phản ánh cụ thể nội dung gì?
A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
B. Chính sách coi trọng nhân tài và loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử.
C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và bảo cử.
D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước.
-
Câu 36:
Quyết định cho dựng bia Tiến sĩ dưới thời Lê sơ được cho không mang lại tác dụng nào sau đây?
A. Ghi danh những người tài giỏi đỗ đạt.
B. Khuyến khích hoạt động học tập.
C. Kêu gọi những người có tài ra thi cử, làm quan.
D. Góp phần phát triển văn học dân tộc.
-
Câu 37:
Nguyên nhân vì sao Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục ở thế kỉ XV?
A. Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước đến văn hóa giáo dục
B. Có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng.
C. Nền kinh tế hàng hóa phát triển
D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa
-
Câu 38:
Văn học Đại Việt dưới thời Lê sơ không đi sâu phản ảnh cụ thể nội dung nào sau đây?
A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc.
B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc.
C. Phê phán xã hội phong kiến.
D. Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc.
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây không được xem thuộc chính sách giáo dục thời Lê sơ (1428 – 1527)?
A. Dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long.
B. Mở trường học ở các lộ.
C. Tất cả nhân dân đều được đi học, đi thi.
D. Mở các khoa thi để tuyển chọn người tài.
-
Câu 40:
Nhân vật lịch sử tiêu biểu nào được mệnh danh là Trạng Lường?
A. Mạc Đĩnh Chi
B. Lê Quý Đôn
C. Nguyễn Hiền
D. Lương Thế Vinh
-
Câu 41:
Nội dung nào sau đây phản ánh chính xác về cuộc đời và sự nghiệp của Ngô Sĩ Liên?
A. Được xem là nhà văn nổi tiếng nhất thế kỉ XV
B. Một trong những tác giả của bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
C. Là tác giả của tác phẩm Quốc âm thi tập
D. Được xem là bậc “tài hoa, danh vọng bậc nhất” thế kỉ XV
-
Câu 42:
Lê Thánh Tông thực tế đã có đóng góp quan trọng gì đối với văn học dân tộc ở thế kỉ XV?
A. Sáng lập và phát triển dòng văn học chữ Nôm
B. Sáng tập Hội tao đàn và làm chủ soái.
C. Đề cao tưởng tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
D. Phát triển tư tưởng văn học của Nguyễn Trãi
-
Câu 43:
Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Lê sơ biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở những công trình tiêu biểu nào?
A. công trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh.
B. kinh thành Thăng Long
C. các ngôi chùa lớn ở Thanh Hóa.
D. các dinh thự, phủ chúa to lớn.
-
Câu 44:
Chế độ khoa cử thời Lê sơ phát triển thịnh nhất dưới triều đại vị vua nào?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Nhân Tông
-
Câu 45:
Tác phẩm nào sau đây là thành tựu toán học nổi bật thời Lê sơ?
A. Hồng Đức bản đồ.
B. An Nam hình thăng đồ.
C. Lập thành toán pháp.
D. Dư địa chí
-
Câu 46:
Hệ tư tưởng nào sau đây chiếm địa vị độc tôn trong xã hội nước ta thời Lê sơ?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên chúa giáo.
D. Đạo giáo.
-
Câu 47:
“Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
Mịt mù khói tỏa ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ”
Bốn câu thơ trên nhắc đến làng nghề truyền thống nổi tiếng nào ở Thăng Long xưa?
A. Trấn Vũ
B. Thọ Xương
C. Yên Thái
D. Nghi Tàm
-
Câu 48:
Nhận xét nào sau đây không chính xác về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ?
A. Gồm 2 bộ phận thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp địa phương
B. Tính chuyên môn hóa cao, nhà nước khuyến khích phát triển.
C. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất
D. Thủ công nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp
-
Câu 49:
Sự phát triển kinh tế Đại Việt thời Lê sơ được cho không mang lại kết quả nào sau đây?
A. Ổn định tình hình xã hội
B. Củng cố nền độc lập, thống nhất của đất nước
C. Đưa Đại Việt trở thành quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á
D. Thúc đẩy quá trình Bắc tiến
-
Câu 50:
Nguyên nhân vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?
A. Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất
B. Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo
C. Ảnh hưởng của tư tưởng nho giáo
D. Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần