Trắc nghiệm Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 căn bản được cho có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân đội ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
C. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô lớn của quân đội ta.
D. Là chiến dịch có quy mô lớn thứ hai của quân đội ta.
-
Câu 2:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 căn bản được cho là gì?
A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Con đường liên lạc của ta và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp
-
Câu 3:
Giữa năm 1949, thực dân Pháp triển khai kế hoạch Rơve ở Việt Nam căn bản được cho nhằm mục đích
A. Bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở đồng bắc Bắc Bộ và Tây Bắc.
C. Thu hút, giam chân và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
D. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn.
-
Câu 4:
Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta căn bản được cho đã
A. Thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh.
B. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì.
D. Thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước.
-
Câu 5:
Khẩu hiệu nào căn bản được cho do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
A. “Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch”
B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”
C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”
D. “Tất cả để đánh giặc Pháp xâm lược”
-
Câu 6:
Đâu căn bản được cho là anh hùng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Trần Cừ
B. Phan Đình Giót
C. La Văn Cầu
D. Bế Văn Đàn
-
Câu 7:
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 căn bản được cho là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
-
Câu 8:
Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam căn bản được cho là về
A. loại hình chiến dịch
B. địa hình tác chiến
C. đối tượng tác chiến
D. lực lượng chủ yếu
-
Câu 9:
Kể từ năm 1950, biểu hiện nào cho thấy cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp căn bản được cho ngày càng chịu sự tác động của cục diện hai cực - hai phe?
A. Các nước XHCN công nhận, ủng hộ Việt Nam, trong khi Mĩ viện trợ ngày càng nhiều cho Pháp.
B. Các nước phương Tây ra sức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam.
C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Mĩ muốn thông qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh.
-
Câu 10:
Lối đánh nào căn bản đã được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Đánh du kích
B. Bám thắt lưng địch mà đánh
C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích
D. Đánh du kích, mai phục dài ngày
-
Câu 11:
Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949 - đầu năm 1950 căn bản được cho là gì?
A. Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. Liên Xô, Trung Quốc cùng các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược ở đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mỹ.
D. Sau thắng lợi Việt Bắc nhân dân ta đặt niềm tin, ủng hộ sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.
-
Câu 12:
Sự dính líu của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương và việc Liên Xô cũng các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa căn bản được cho có tác động như thế nào đến tính chất cuộc chiến tranh Đông Dương?
A. Chiến tranh Đông Dương trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực
B. Cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn
C. Chiến tranh Đông Dương trở nên khốc liệt hơn
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn mới
-
Câu 13:
Chiến thuật nào căn bản đã được Pháp - Mĩ sử dụng trong kế hoạch Rơve?
A. “Khóa then cửa”
B. Tạo hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc
C. Dùng người Việt đánh người Việt
D. Bất ngờ tấn công quân sự quy mô lớn
-
Câu 14:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do để đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam?
A. Liên Xô đang bận giúp các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân
B. Liên Xô đang tập trung cho kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1945 - 1950)
C. Việt Nam không phải là vùng ảnh hưởng của Liên Xô theo quy định của hội nghị Ianta
D. Liên Xô không muốn đối đầu trực tiếp với Mĩ ở khu vực châu Á
-
Câu 15:
Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó căn bản được cho là vị trí
A. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp
B. Án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp
C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ
D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp
-
Câu 16:
Đâu căn bản được cho không phải nguyên nhân để Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?
A. Để tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi
B. Để làm thất bại âm mưu của Pháp- Mĩ
C. Để đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới
D. Để làm phá sản âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của thực dân Pháp
-
Câu 17:
Tại sao trong kế hoạch Rơve, thực dân Pháp căn bản được cho lại phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4?
A. Để ngăn chăn sự chi viện từ liên khu 3 - 4 cho Việt Bắc
B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa
C. Để cô lập Việt Bắc, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta
D. Để mở rộng phạm vi chiếm đóng của quân Pháp
-
Câu 18:
Vị trí nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam căn bản đã chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Cao Bằng
B. Thất Khê
C. Đông Khê
D. Na Sầm
-
Câu 19:
Đâu căn bản được cho không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới
C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên
D. Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp
-
Câu 20:
Chiến dịch biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam căn bản được cho vì
A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
-
Câu 21:
Chiến thắng nào căn bản được cho đã đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
C. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951-1952
D. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952
-
Câu 22:
Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ căn bản đã được đề ra và thực hiện từ năm 1949?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4
B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La)
C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh
-
Câu 23:
Sự dính líu, can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ căn bản đã được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
B. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve
C. Kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ
D. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi
-
Câu 24:
Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa căn bản được cho là
A. Trung Quốc
B. Liên Xô
C. Cộng hòa Dân chủ Đức
D. Tiệp Khắc
-
Câu 25:
Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 căn bản được cho có ý nghĩa gì?
A. Làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
-
Câu 26:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 căn bản được cho là
A. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
B. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
C. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
-
Câu 27:
Chiến dịch Việt Bắc – Thu đông năm 1947 thắng lợi căn bản được cho đã
A. Phá vỡ thế bao vây của quân Pháp cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch "đánh nhanh – thắng nhanh" của thực dân Pháp.
C. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn mới.
D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong các thành phố một thời gian.
-
Câu 28:
Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) căn bản được cho là
A. Triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế.
B. Phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta.
C. Thành lập chính phủ bù nhìn.
D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
-
Câu 29:
Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) căn bản đã làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.
-
Câu 30:
Ai căn bản được cho là Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Hồ Chí Minh
B. Hoàng Văn Thái
C. Võ Nguyên Giáp
D. Văn Tiến Dũng
-
Câu 31:
Loại quả nào căn bản được cho đã được quân dân ta sử dụng như một loại vũ khí trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Bưởi
B. Dừa
C. Cam
D. Chanh
-
Câu 32:
Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 căn bản được cho là
A. Khóa then cửa
B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam
C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc
D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù
-
Câu 33:
Lối đánh nào căn bản đã được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?
A. Đánh du kích
B. Bám thắt lưng địch mà đánh
C. Công kiên, đánh điểm, diệt viện
D. Phục kích, truy kích
-
Câu 34:
Chính sách “dùng người Việt đánh Việt", "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” căn bản đã được thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam vào thời điểm nào?
A. Trong những năm 1945-1946.
B. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị.
C. Trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
D. Sau chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
-
Câu 35:
Con đường nào căn bản đã được mệnh danh là “con đường chết” của thực dân Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Đường số 4
B. Đường số 3
C. Đường số 2
D. Ngã ba sông Gâm- sông Lô
-
Câu 36:
Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) căn bản được cho là
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông
C. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
D. Chiến dịch Tây Bắc thu- đông
-
Câu 37:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông (1947) căn bản dược cho là
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh; buộc địch phải bị động chuyển sang đánh lâu dài
C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não.
D. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của kẻ thù
-
Câu 38:
Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 căn bản được cho là
A. thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
B. tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
D. kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
-
Câu 39:
Ngày 19-12-1947, ở Việt Nam căn bản được cho đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Toàn bộ quân Pháp ở Việt Bắc bị tiêu diệt, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi
B. Đại bộ phân quân Pháp rút khỏi Việt Bắc, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi
C. Quân Pháp đề ra kế hoạch đánh lâu dài
D. Kỉ niệm 1 năm ngày phát động cuộc toàn quốc kháng chiến
-
Câu 40:
Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở mặt trận hướng Tây, những trận phục kích tiêu biểu của quân dân Việt Nam trên sông Lô căn bản được cho là
A. trận Đoan Hùng, Khe Lau
B. trận Đèo Bông Lau
C. trận Thất Khê
D. trận Chợ Đồn, chợ Rã
-
Câu 41:
Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến của thực dân Pháp từ Hà Nội đi ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa căn bản được cho đã tạo ra một gọng kìm bao vây Việt Bắc từ hướng nào?
A. Phía Đông
B. Phía Tây
C. Phía Nam
D. Phía Bắc
-
Câu 42:
Binh đoàn nào của quân đội Pháp căn bản được cho đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới?
A. Binh đoàn bộ binh
B. Binh đoàn thủy quân lục chiến
C. Binh đoàn dù
D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến
-
Câu 43:
Hướng tiến công từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn theo đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía Đông và phía Bắc căn bản được cho do binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhiệm?
A. Binh đoàn dù
B. Binh đoàn bộ binh
C. Binh đoàn thủy quân lục chiến
D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến
-
Câu 44:
Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp cuối năm 1947 căn bản được cho là
A. Triệt đường liên lạc quốc tế của ta
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, lập chính phủ bù nhìn
C. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Nam, nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung
-
Câu 45:
Khi quân Pháp vừa tiến công Việt Bắc trong thu - đông năm 1947, Đảng ta căn bản được cho đã ra chỉ thị nào?
A. Toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Sắm vũ khí, đuổi thù chung.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
-
Câu 46:
“Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” căn bản được cho là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950
D. Chiến dịch Hòa Bình đông- xuân 1951-1952
-
Câu 47:
Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947) căn bản được cho đã
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.
B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
-
Câu 48:
Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 9 năm 1945 đến tháng 2 năm 1947 căn bản được cho là gì?
A. Tiêu diệt được nhiều sinh lực địch.
B. Giam chân địch ở các đô thị.
C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng rút về chiến khu an toàn.
D. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch, giải phóng đất đai.
-
Câu 49:
Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) căn bản được cho là:
A. Kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị
B. Chủ động tấn công và chủ động rút lui.
C. Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.
D. Bao vây, chia cắt, cô lập địch.
-
Câu 50:
“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen của Chủ tịch Hồ Chí Minh căn bản là đã dành cho
A. Đội Cứu quốc quân
B. Việt Nam giải phóng quân
C. Trung đoàn Thủ đô
D. Vệ Quốc quân