Trắc nghiệm Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tinh thần yêu chuộng hòa bình trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được Đảng ta phát huy như thế nào dưới đây trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay là?
A. Đàm phán, chia sẻ quyền lợi.
B. Nhân nhượng một số quyền lợi.
C. Chấp nhận đánh đổi một phần chủ quyền biển đảo.
D. Đấu tranh hòa bình trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
-
Câu 2:
Văn kiện nào dưới đây được xem là có ý nghĩa to lớn như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. “Cương lĩnh chinh trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Tuyên ngôn độc lập năm 1945
-
Câu 3:
Văn kiện nào sau đây trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Tác phẩm “Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi”
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng
D. Một số bài báo trên báo Sự thật (3/1947) của Trường Chinh
-
Câu 4:
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng về bản chất được xem là cuộc
A. chiến tranh nhân dân.
B. chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.
C. chiến tranh tâm lí.
D. chiến tranh phi đối xứng.
-
Câu 5:
Tính chất đặc biệt của đường lối kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 là gì:
A. Tính toàn diện.
B. Tính quốc tế.
C. Tính dân tộc.
D. Tính nhân dân.
-
Câu 6:
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1945-1954), được nhìn nhận đã phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước của ông cha là
A. chiến tranh tổng lực.
B. chiến tranh nhân dân.
C. chiến tranh toàn diện.
D. chiến tranh tâm lí.
-
Câu 7:
Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào dưới đây trong lịch sử dân tộc?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Cầu viện nước ngoài
C. Quyết chiến chiến lược
D. Đoàn kết toàn dân tộc.
-
Câu 8:
“Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào dưới đây của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh.
-
Câu 9:
Trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946), Hồ Chủ tịch đã nhấn mạnh “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới”. Nội dung câu nói trên thể hiện điều gì dưới đây?
A. Chúng ta đã nhân nhượng tối đa thực dân Pháp về mọi mặt để đổi lấy hòa bình.
B. Dã tâm xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là không thay đổi.
C. Lý giải nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
D. Quyết tâm kháng chiến đến cùng của nhân dân ta khi mọi nhân nhượng đã vượt quá giới hạn.
-
Câu 10:
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên được nhìn nhận đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Tính chính nghĩa
B. Tính nhân dân
C. Tính toàn diện
D. Tính trường kì
-
Câu 11:
Thực dân Pháp phải tiến hành kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Việt Nam không xuất phát từ lí do nào dưới đây?
A. Để phát huy tối đa tính cơ động, linh hoạt của quân đội và vũ khí chiến tranh
B. Để nhanh chóng cơ động lực lượng sang chiến trường châu Phi
C. Để tránh thiệt hại lớn về người và của
D. Để tránh sự phản đối của dư luận tiến bộ trong và ngoài nước
-
Câu 12:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp.
B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng
C. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta
D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
-
Câu 13:
Đâu được nhìn nhận không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn diện?
A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp
B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến
C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài.
D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
-
Câu 14:
Sự kiện nào dưới đây có tính quyết định buộc Đảng và Chính phủ ta phải phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (19 - 12 - 1946)?
A. Pháp chiếm đóng Bộ tài chính.
B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta.
C. Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
D. Pháp tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
-
Câu 15:
Hành động nào dưới đây của thực dân Pháp sau ngày 6/3/1946 tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ cách mạng vào ngày 19/12/1946?
A. Khiêu khích ta ở Hải phòng và Lạng Sơn.
B. Gây ra vụ thảm sáy ở phố Hàng Bún, Yên Ninh (Hà Nội).
C. Mở các cuộc tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở thủ đô.
-
Câu 16:
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử
B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù
D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)
-
Câu 17:
Vì sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là?
A. Do Việt Nam đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
B. Do hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp
C. Do nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng để nổi dậy
D. Do sự tác động của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới
-
Câu 18:
Đâu được nhìn nhận không phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
-
Câu 19:
“Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào sau đây
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
-
Câu 20:
Sự kiện nào dưới đây được nhìn nhận là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 của nhân dân ta?
A. Trung đoàn Thủ đô tấn công vào Bắc Bộ Phủ.
B. Thực dân Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
D. Pháp tấn công vào phố Hàng Bún.
-
Câu 21:
Đâu được xem là tín hiệu tiến công của nhân dân Hà Nội trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954)?
A. Công nhân Nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cả thành phố mất điện.
B. Hồ Chí Minh đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
D. Cuộc tấn công của Trung đoàn thủ đô vào Bắc Bộ phủ.
-
Câu 22:
Trước hành động bội ước của thực dân Pháp, ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng được nhìn nhận đã
A. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến
B. ra chỉ thị Kháng chiến - kiến quốc
C. quyết định phát động cả nước kháng chiến
D. a lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
-
Câu 23:
Thực dân Pháp sẽ hành động chậm nhất vào thời gian nào dưới đây nếu chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chấp nhận tối hậu thư?
A. Đêm ngày 18-12-1946
B. Sáng ngày 19-12-1946
C. Sáng ngày 20-12-1946
D. Đêm ngày 20-12-1946
-
Câu 24:
Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949 - đầu năm 1950 được xem là ?
A. Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. Liên Xô, Trung Quốc cùng các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược ở đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mỹ.
D. Sau thắng lợi Việt Bắc nhân dân ta đặt niềm tin, ủng hộ sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.
-
Câu 25:
Sự dính líu của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương và việc Liên Xô cũng các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là có tác động như thế nào đến tính chất cuộc chiến tranh Đông Dương?
A. Chiến tranh Đông Dương trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực
B. Cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn
C. . Chiến tranh Đông Dương trở nên khốc liệt hơn
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn mới
-
Câu 26:
Chiến thuật nào được xem là được Pháp - Mĩ sử dụng trong kế hoạch Rơve?
A. “Khóa then cửa”
B. . Tạo hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc
C. Dùng người Việt đánh người Việt
D. . Bất ngờ tấn công quân sự quy mô lớn
-
Câu 27:
Đâu được xem là không phải là lý do để đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam?
A. Liên Xô đang bận giúp các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân
B. Liên Xô đang tập trung cho kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1945 - 1950)
C. Việt Nam không phải là vùng ảnh hưởng của Liên Xô theo quy định của hội nghị Ianta
D. Liên Xô không muốn đối đầu trực tiếp với Mĩ ở khu vực châu Á
-
Câu 28:
Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, được xem là vì đó là vị trí
A. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp
B. Án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp
C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ
D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp
-
Câu 29:
Đâu được xem là không phải là lý do để đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam?
A. Liên Xô đang bận giúp các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân
B. Liên Xô đang tập trung cho kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1945 - 1950)
C. Việt Nam không phải là vùng ảnh hưởng của Liên Xô theo quy định của hội nghị Ianta
D. Liên Xô không muốn đối đầu trực tiếp với Mĩ ở khu vực châu Á
-
Câu 30:
Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, được xem là vì đó là vị trí
A. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp
B. Án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp
C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ
D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp
-
Câu 31:
Đâu được xem là không phải nguyên nhân để Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?
A. Để tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi
B. Để làm thất bại âm mưu của Pháp- Mĩ
C. Để đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới
D. Để làm phá sản âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của thực dân Pháp
-
Câu 32:
Tại sao trong kế hoạch Rơve, thực dân Pháp được xem là lại phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4?
A. Để ngăn chăn sự chi viện từ liên khu 3 - 4 cho Việt Bắc
B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa
C. Để cô lập Việt Bắc, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta
D. Để mở rộng phạm vi chiếm đóng của quân Pháp
-
Câu 33:
Vị trí nào được xem là Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Cao Bằng
B. Thất Khê
C. Đông Khê
D. Na Sầm
-
Câu 34:
Đâu được xem là không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới
C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên
D. Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp
-
Câu 35:
Chiến dịch biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam được xem là vì
A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
-
Câu 36:
Chiến thắng nào được xem là đã đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
C. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951-1952
D. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952
-
Câu 37:
Đâu được xem không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949?
A. . Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4
B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La)
C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh
-
Câu 38:
Sự dính líu, can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ được xem là đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
B. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve
C. Kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ
D. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi
-
Câu 39:
Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là
A. Trung Quốc
B. Liên Xô
C. Cộng hòa Dân chủ Đức
D. . Tiệp Khắc
-
Câu 40:
Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 được xem là có ý nghĩa gì?
A. Làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
-
Câu 41:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 được xem là
A. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
B. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
C. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
-
Câu 42:
Chiến dịch Việt Bắc – Thu đông năm 1947 thắng lợi được xem là đã
A. Phá vỡ thế bao vây của quân Pháp cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch "đánh nhanh – thắng nhanh" của thực dân Pháp.
C. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn mới.
D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong các thành phố một thời gian.
-
Câu 43:
Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) được xem là
A. Triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế.
B. Phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta.
C. Thành lập chính phủ bù nhìn.
D. . Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
-
Câu 44:
Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được xem là làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
D. . Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.
-
Câu 45:
Ai được xem là Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Hồ Chí Minh
B. Hoàng Văn Thái
C. Võ Nguyên Giáp
D. Văn Tiến Dũng
-
Câu 46:
Loại quả nào đã được quân dân ta sử dụng như một loại vũ khí trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 được xem là ?
A. Bưởi
B. Dừa
C. Cam
D. Chanh
-
Câu 47:
Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 được xem là
A. Khóa then cửa
B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam
C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc
D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù
-
Câu 48:
Lối đánh nào được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 được xem là ?
A. Đánh du kích
B. Bám thắt lưng địch mà đánh
C. Công kiên, đánh điểm, diệt viện
D. Phục kích, truy kích
-
Câu 49:
Chính sách “dùng người Việt đánh Việt", "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” được thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam được xem là vào thời điểm nào?
A. Trong những năm 1945-1946.
B. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị.
C. Trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
D. Sau chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
-
Câu 50:
Con đường nào được mệnh danh là “con đường chết” của thực dân Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 được xem là?
A. Đường số 4
B. . Đường số 3
C. . Đường số 2
D. Ngã ba sông Gâm- sông Lô