Trắc nghiệm Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) được xem là
A. . Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông
C. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
D. Chiến dịch Tây Bắc thu- đông
-
Câu 2:
Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 được xem là
A. thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
B. . tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
D. . kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
-
Câu 3:
Ngày 19-12-1947, ở Việt Nam được xem là đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Toàn bộ quân Pháp ở Việt Bắc bị tiêu diệt, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi
B. Đại bộ phân quân Pháp rút khỏi Việt Bắc, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi
C. Quân Pháp đề ra kế hoạch đánh lâu dài
D. Kỉ niệm 1 năm ngày phát động cuộc toàn quốc kháng chiến
-
Câu 4:
Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở mặt trận hướng Tây, những trận phục kích tiêu biểu của quân dân Việt Nam trên sông Lô được xem là
A. trận Đoan Hùng, Khe Lau
B. trận Đèo Bông Lau
C. . trận Thất Khê
D. trận Chợ Đồn, chợ Rã
-
Câu 5:
Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến của thực dân Pháp từ Hà Nội đi ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa được xem là đã tạo ra một gọng kìm bao vây Việt Bắc từ hướng nào?
A. Phía Đông
B. Phía Tây
C. . Phía Nam
D. . Phía Bắc
-
Câu 6:
Binh đoàn nào của quân đội Pháp được xem là đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới?
A. Binh đoàn bộ binh
B. Binh đoàn thủy quân lục chiến
C. Binh đoàn dù
D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến
-
Câu 7:
Hướng tiến công từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn theo đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía Đông và phía Bắc do binh đoàn nào được xem là của quân đội Pháp đảm nhiệm?
A. Binh đoàn dù
B. Binh đoàn bộ binh
C. . Binh đoàn thủy quân lục chiến
D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến
-
Câu 8:
Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp cuối năm 1947 được xem là
A. Triệt đường liên lạc quốc tế của ta
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, lập chính phủ bù nhìn
C. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Nam, nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. . Khóa chặt biên giới Việt - Trung
-
Câu 9:
“Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” được xem là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950
D. Chiến dịch Hòa Bình đông- xuân 1951-1952
-
Câu 10:
Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947) được xem là đã
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.
B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
-
Câu 11:
Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 9 năm 1945 đến tháng 2 năm 1947 được xem là gì?
A. Tiêu diệt được nhiều sinh lực địch.
B. Giam chân địch ở các đô thị.
C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng rút về chiến khu an toàn.
D. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch, giải phóng đất đai.
-
Câu 12:
Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được xem là:
A. Kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị
B. Chủ động tấn công và chủ động rút lui.
C. . Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.
D. Bao vây, chia cắt, cô lập địch.
-
Câu 13:
“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen của Chủ tịch Hồ Chí Minh được xem là dành cho
A. Đội Cứu quốc quân
B. Việt Nam giải phóng quân
C. Trung đoàn Thủ đô
D. Vệ Quốc quân
-
Câu 14:
Loại vũ khí nào là biểu tượng cho tinh thần “quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” của quân dân Hà Nội trong cuộc chiến đấu cuối năm 1946 - đầu năm 1947 được xem là ?
A. Xe tăng
B. Bộc phá
C. Bom ba càng
D. Lựu đạn
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) được xem là
A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp
B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng
D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến
-
Câu 16:
Đâu được xem là không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. . Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố
B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
C. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài
-
Câu 17:
Sự kiện nào được xem là đã đánh dấu sự kết thúc của cuộc chiến đấu ở Hà Nội vào năm 1947?
A. Quân Pháp ở Hà Nội bị tiêu diệt hoàn toàn
B. Cuộc rút lui thành công của Trung đoàn Thủ đô ra vùng hậu phương
C. Trung Đoàn thủ đô làm chủ được thành phố
D. Tiêu thổ kháng chiến thành công
-
Câu 18:
Lực lượng vũ trang nào giữ vai trò chủ yếu trong cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946- đầu năm 1947 được xem là ?
A. Việt Nam giải phóng quân
B. Vệ quốc đoàn
C. Trung đoàn Thủ đô
D. Cứu quốc quân
-
Câu 19:
Căn cứ địa chính của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp được xem là
A. Căn cứ Cao- Bắc- Lạng
B. Căn cứ địa Việt Bắc
C. Liên khu III
D. Liên khu IV
-
Câu 20:
Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ngày 19-12-1946 được xem là
A. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, toàn thành phố mất điện
B. Nhân dân phá nhà máy xe lửa
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
D. Quân Pháp ném bom Hà Nội
-
Câu 21:
Cuộc chiến đấu nào được xem là của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông
D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ
-
Câu 22:
Tinh thần yêu chuộng hòa bình trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được Đảng ta phát huy được xem là như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Đàm phán, chia sẻ quyền lợi.
B. Nhân nhượng một số quyền lợi.
C. Chấp nhận đánh đổi một phần chủ quyền biển đảo.
D. Đấu tranh hòa bình trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
-
Câu 23:
Văn kiện nào sau đây được xem là có ý nghĩa to lớn như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. “Cương lĩnh chinh trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Tuyên ngôn độc lập năm 1945
-
Câu 24:
Văn kiện nào được xem là trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Tác phẩm “Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi”
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng
D. . Một số bài báo trên báo Sự thật (3/1947) của Trường Chinh
-
Câu 25:
Tính chất đặc biệt của đường lối kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 được xem là:
A. Tính toàn diện.
B. Tính quốc tế.
C. Tính dân tộc.
D. Tính nhân dân.
-
Câu 26:
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1945-1954), đã phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước của ông cha được xem là
A. chiến tranh tổng lực.
B. chiến tranh nhân dân.
C. chiến tranh toàn diện.
D. chiến tranh tâm lí.
-
Câu 27:
Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta được xem là đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Cầu viện nước ngoài
C. Quyết chiến chiến lược
D. . Đoàn kết toàn dân tộc.
-
Câu 28:
“Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh được xem là thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. . Tự lực cánh sinh.
-
Câu 29:
Trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946), Hồ Chủ tịch đã nhấn mạnh “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới”. Nội dung câu nói trên được xem là thể hiện điều gì?
A. Chúng ta đã nhân nhượng tối đa thực dân Pháp về mọi mặt để đổi lấy hòa bình.
B. Dã tâm xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là không thay đổi.
C. Lý giải nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
D. Quyết tâm kháng chiến đến cùng của nhân dân ta khi mọi nhân nhượng đã vượt quá giới hạn.
-
Câu 30:
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên được xem là đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Tính chính nghĩa
B. Tính nhân dân
C. Tính toàn diện
D. Tính trường kì
-
Câu 31:
Thực dân Pháp phải tiến hành kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Việt Nam được xem là không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Để phát huy tối đa tính cơ động, linh hoạt của quân đội và vũ khí chiến tranh
B. Để nhanh chóng cơ động lực lượng sang chiến trường châu Phi
C. Để tránh thiệt hại lớn về người và của
D. Để tránh sự phản đối của dư luận tiến bộ trong và ngoài nước
-
Câu 32:
Ý nào sau đây được xem là không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp.
B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng
C. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta
D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
-
Câu 33:
Đâu được xem là không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn diện?
A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp
B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến
C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài.
D. . Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
-
Câu 34:
“Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” được xem là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
-
Câu 35:
Sự kiện nào được xem như là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 của nhân dân ta được biết là?
A. Trung đoàn Thủ đô tấn công vào Bắc Bộ Phủ.
B. Thực dân Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
D. . Pháp tấn công vào phố Hàng Bún.
-
Câu 36:
Đâu là tín hiệu tiến công của nhân dân Hà Nội trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954) được xem là?
A. Công nhân Nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cả thành phố mất điện.
B. Hồ Chí Minh đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
D. Cuộc tấn công của Trung đoàn thủ đô vào Bắc Bộ phủ.
-
Câu 37:
Trước hành động bội ước của thực dân Pháp, ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng được xem là đã
A. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến
B. ra chỉ thị Kháng chiến - kiến quốc
C. quyết định phát động cả nước kháng chiến
D. ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
-
Câu 38:
Thực dân Pháp được xem là sẽ hành động chậm nhất vào thời gian nào nếu chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chấp nhận tối hậu thư?
A. Đêm ngày 18-12-1946
B. Sáng ngày 19-12-1946
C. . Sáng ngày 20-12-1946
D. Đêm ngày 20-12-1946
-
Câu 39:
Sự kiện nào được xem là có tính quyết định buộc Đảng và Chính phủ ta phải phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (19 - 12 - 1946)?
A. Pháp chiếm đóng Bộ tài chính.
B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta.
C. Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
D. . Pháp tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
-
Câu 40:
Hành động nào của thực dân Pháp sau ngày 6/3/1946 được xem là tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ cách mạng vào ngày 19/12/1946?
A. Khiêu khích ta ở Hải phòng và Lạng Sơn.
B. Gây ra vụ thảm sáy ở phố Hàng Bún, Yên Ninh (Hà Nội).
C. Mở các cuộc tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở thủ đô.
-
Câu 41:
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?
A. . Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử
B. . Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù
D. . Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)
-
Câu 42:
Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại được xem là phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Do Việt Nam đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
B. Do hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp
C. . Do nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng để nổi dậy
D. Do sự tác động của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới
-
Câu 43:
Đâu được xem là không phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
D. . Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
-
Câu 44:
. “Hành lang Đông - Tây” mà Pháp thiết lập trong Kế hoạch Rơve nối liền được xem là 4 tỉnh
A. Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La.
B. Hòa Bình - Sơn La - Hà Nội - Hải Dương.
C. . Lạng Sơn - Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình.
D. Hòa Bình - Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng.
-
Câu 45:
Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó được xem là vị trí:
A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. án ngữ hành lang Đông – Tây của Thực dân Pháp
-
Câu 46:
Thắng lợi lớn nhất mà ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 được xem là
A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 địch.
B. bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giải phóng vùng biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.
-
Câu 47:
Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thái độ của thực dân Pháp được xem là như thế nào?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. . Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta
D. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa
-
Câu 48:
Thực dân Pháp thực hiện Kế hoạch Rơve (1949) được xem là nhằm mục đích
A. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính.
B. thu hút lực lượng chủ lực của ta để tiêu diệt.
C. khẳng định ưu thế về sức mạnh quân sự của Pháp.
D. khóa chặt biên giới Việt - Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
-
Câu 49:
Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt -Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc là mục tiêu của chiến dịch được xem là
A. Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.
B. Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Biên giới thu - đông 1950.
D. Điện Biên Phủ 1954.
-
Câu 50:
. "Ở hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch nhiều trận trên đường số 4, cản bước tiến của chúng, tiêu biểu là trận đánh phục kích ở...." được xem là
A. . đèo Bông Lau.
B. Chợ Mới, chợ Đồn.
C. Đoan Hùng, Khe Lau.
D. Chiêm Hoá, Tuyên Quang.