Trắc nghiệm Nhật Bản Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Theo em đặc điểm dân số Nhật Bản là
A. Đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
B. Dân số trung bình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
C. Đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân sô trung bình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
-
Câu 2:
Theo em nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư Nhật Bản?
A. Phần nhỏ dân cư của Nhật Bản sinh sống ở các thành phố ven biển.
B. Người lao động cần cù, làm việc tích cực, có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Nhật Bản là nước đông dân, tính tới 06/2017 dân số Nhật Bản đứng thứ 11 thế giới.
D. Người Nhật rất chú trọng đầu tư cho giáo dục, y tế và giao thông công cộng.
-
Câu 3:
Theo em Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?
A. Gió mùa.
B. Gió Tây.
C. Gió Tín phong.
D. Gió phơn.
-
Câu 4:
Theo em eo biển nào dưới đây không thuộc Nhật Bản?
A. Eo Canmôn.
B. Eo Ôxumi.
C. Eo Malacca.
D. Eo Chugaru.
-
Câu 5:
Theo em đảo nào sau đây có diện tích tự nhiên lớn nhất ở Nhật Bản?
A. Kiuxiu.
B. Xicôcư.
C. Hôcaiđô.
D. Hônsu.
-
Câu 6:
Theo em lãnh thổ Nhật Bản trải ra theo một vòng cung dài khoảng
A. 8300 km.
B. 3800 km.
C. 380 km.
D. 830 km.
-
Câu 7:
Theo em địa hình chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Nhật Bản là
A. đồi núi.
B. bình nguyên.
C. núi lửa.
D. đồng bằng.
-
Câu 8:
Theo em đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Nhật Bản?
A. Nhật Bản nằm ở khu vực ngoại chí tuyến.
B. Nhật bản nằm ở vị trí dễ dàng giao lưu với các nước bằng đường biển.
C. Nhật Bản nằm ở phía đông của Thái Bình Dương.
D. Nhật Bản nằm ở vành đai động đất và núi lửa trên thế giới.
-
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giảm liên tục.
B. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.
C. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản không ổn định.
D. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.
-
Câu 10:
Theo em những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Có nhiều thiên tai.
B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.
C. Khủng hoảng tài chính thế giới.
D. Cạn kiệt về tài nguyên khóng sản.
-
Câu 11:
Theo em việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì
A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.
-
Câu 12:
Theo em nguyên nhân chủ yếu nào làm hco nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?
A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, hạn chế vốn đầu tư.
B. Tập rung cao độ và phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn và duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
C. Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, giảm và bỏ hẳn những tổ chức sản xuấ nhỏ, thủ công.
D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản.
-
Câu 13:
Theo em một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là
A. Không có tinh thần đoàn kết.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù.
-
Câu 14:
Theo em đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động
A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
-
Câu 15:
Theo em từ năm 1950 đến năm 2014, dân số Nhật Bản có sự biến động theo hướng
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm nhanh.
B. Số dân tăng lên nhanh chóng.
C. Tỉ lệ người từ 15 – 64 không thay đổi.
D. Tỉ lệ người 65 tuổi trở lên giảm chậm.
-
Câu 16:
Theo em ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân.
B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già.
-
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm
Theo em đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là
A. Quy mô không lớn.
B. Tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Tốc độ gia tăng dân số cao.
D. Dân số già.
-
Câu 18:
Theo em biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do
A. Có nhiều bão, sóng thần.
B. Có diện tích rộng nhất.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 19:
Theo em các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 20:
Theo em mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Đảo Kiu-xiu.
C. Đảo Hôn-su.
D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.
-
Câu 21:
Theo em mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 22:
Theo em ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
A. Lượng mưa tương đối cao.
B. Thay đổi từ bắc xuống nam.
C. Có sự khác nhau theo mùa.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 23:
Theo em khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
-
Câu 24:
Theo em đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là
A. Hôn-su.
B. Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
-
Câu 25:
Theo em đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là
A. Hô-cai-đô.
B. Hôn-su.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
-
Câu 26:
Theo em Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
-
Câu 27:
Theo em nguyên nhân chủ yếu củ cải đường phân bố ở phía bắc Nhật Bản do
A. khí hậu ôn đới, mùa đông lạnh.
B. khí hậu cận nhiệt đới, ẩm lớn.
C. khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
D. khí hậu có mùa đông mát mẻ.
-
Câu 28:
Theo em hạn chế chủ yếu nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
B. khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
C. nghèo khoáng sản.
D. nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
-
Câu 29:
Theo em nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản là do
A. nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp.
B. nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.
C. sự phát triển của ngoại thương yêu cầu.
D. lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.
-
Câu 30:
Theo em sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm nhập khẩu của Nhật Bản?
A. Nguyên liệu công nghiệp.
B. Sản phẩm nông nghiệp.
C. Năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên.
D. Sản phẩm công nghiệp chế biến.
-
Câu 31:
Theo em đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành
A. du lịch sinh thái biển.
B. giao thông vận tải biển.
C. khai thác khoáng sản biển.
D. nuôi trồng hải sản.
-
Câu 32:
Theo em ý nào sau đây không phải là hậu quả của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
-
Câu 33:
Theo em đặc điểm nào dưới đây không phải nguyên nhân làm nên giai đoạn “Thần kì Nhật Bản” của nền kinh tế?
A. Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
B. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công.
C. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
D. Không chịu bất kì ảnh hưởng nào của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ,…
-
Câu 34:
Theo em sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?
A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.
B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.
C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.
D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
-
Câu 35:
Theo em những năm 1973-1974 và 1979-1980, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Nhật Bản sụt giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Khủng hoảng dầu mỏ.
B. Dịch bệnh bùng phát.
C. Điều chỉnh chiến lược phát triển.
D. Động đất và sóng thần.
-
Câu 36:
Theo em tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
-
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Theo em nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?
A. Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh.
B. Nhóm 15 -64 tuổi có xu hướng tăng lên.
C. Nhóm 65 tuổi trở lên giảm.
D. Nhóm dưới 15 tuổi giảm
-
Câu 38:
Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do:
A. Nhật Bản nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm qua chế biến có giá thành cao.
B. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
C. Sản phẩm nhập khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trường xuất khẩu ổn định.
D. Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
-
Câu 39:
Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do:
A. số dân Nhật Bản rất đông, nhu cầu giao lưu rất lớn.
B. công nghiệp cơ khí, đóng tàu phát triển từ lâu đời.
C. ngành đánh bắt hải sản phát triển mạnh trong những năm gần đây.
D. đất nước quần đảo có biển bao quanh với nhiều hòn đảo lớn nhỏ.
-
Câu 40:
Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh vì:
A. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
B. Sản xuất thâm canh có chi phí đầu tư ít hơn.
C. Diện tích đất nông nghiệp ít, không có khả năng mở rộng.
D. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
-
Câu 41:
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển ở trình độ cao?
A. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, chiếm vị trí cao về các ngành công nghiệp hiện đại.
B. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
C. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
-
Câu 42:
Ý nghĩa của đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động Nhật Bản?
A. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
B. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
-
Câu 43:
Hạn chế lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là:
A. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
-
Câu 44:
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản là:
A. Do nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.
B. Do ngoại thương phát triển mạnh mẽ.
C. Do nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp.
D. Do lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.
-
Câu 45:
Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản do:
A. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
B. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
C. Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương, gần các ngư trường lớn.
D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ, Nhật Bản nằm kề các ngư trường lớn.
-
Câu 46:
Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
A. Diện tích đất nông nghiệp quá ít.
B. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
C. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.
-
Câu 47:
Vì sao việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…).
-
Câu 48:
Tại sao phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản lại có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất?
A. Do có khí hậu lạnh, dễ dàng bảo quản sản phẩm sau chế biến.
B. Rừng bao phủ phần lớn diện tích, diện tích lớn nhất, dân cư tập trung đông.
C. Do địa hình thuận lợi, có nguồn lao động trình độ cao, dân cư đông đúc.
D. Do tập trung nhiều khoáng sản có giá trị cho sản xuất.
-
Câu 49:
Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 50:
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do
A. Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu lại phát huy được thế mạnh lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.
C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.