Trắc nghiệm Nhật Bản Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Đặc điểm nào dưới đây được cho không phải nguyên nhân làm nên giai đoạn “Thần kì Nhật Bản” của nền kinh tế?
A. Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
B. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công.
C. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
D. Không chịu bất kì ảnh hưởng nào của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ,…
-
Câu 2:
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 được cho chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?
A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.
B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.
C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.
D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
-
Câu 3:
Những năm 1973-1974 và 1979-1980, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Nhật Bản sụt giảm được cho là do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Khủng hoảng dầu mỏ.
B. Dịch bệnh bùng phát.
C. Điều chỉnh chiến lược phát triển.
D. Động đất và sóng thần.
-
Câu 4:
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn được cho đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
-
Câu 5:
Tác động nào được cho không đúng với xu hướng già hóa dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản?
A. Tạo sức ép lớn lên quỹ phúc lợi xã hội.
B. Nguồn lao động bổ sung dồi dào.
C. Tuổi thọ trung bình của dân số tăng.
D. Nguồn tích lũy cho tái đầu tư sản xuất giảm.
-
Câu 6:
Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa hoạt động được cho là do
A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.
C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo.
D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.
-
Câu 7:
Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ được cho giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
-
Câu 8:
Hạn chế được cho lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là
A. thị trường bị thu hẹp.
B. thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. khoa học chậm đổi mới.
D. thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài.
-
Câu 9:
Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, được cho là do
A. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
B. Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
C. Nhật Bản nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
-
Câu 10:
Nguyên nhân được cho chủ yếu làm cho các vùng biển quanh Nhật Bản có nhiều cá là do
A. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sinh vật phát triển.
B. Nhật Bản nằm ở khu vực động đất, núi lửa hoạt động mạnh.
C. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.
D. Nhật Bản nằm ở nơi có nhiều dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 11:
Núi Phú Sĩ được cho nằm trên đảo nào dưới đây của Nhật Bản?
A. Hôcaiđô.
B. Hônsu.
C. Kiuxiu.
D. Xicôcư.
-
Câu 12:
Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc được cho là
A. Đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu.
B. Đảo Hônsu, đảo Kiuxiu, đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư.
C. Đảo Kiuxiu, đảo Xicôcư, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.
D. Đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.
-
Câu 13:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết được cho là đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu nào dưới đây của Nhật Bản?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 14:
Đặc điểm phân bố dân cư của Nhật Bản được cho là
A. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Bắc.
B. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Nam.
C. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Tây.
D. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Đông.
-
Câu 15:
Nhân tố chủ yếu đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 16:
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao cụ thể là do?
A. Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu lại phát huy được thế mạnh lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.
C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
-
Câu 17:
Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản chủ yếu là vì?
A. Được bao bọc bởi biển và đại dương, có nhiều ngư trường lớn.
B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.
-
Câu 18:
Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn – su?
A. Dân cư tập trung đông đúc.
B. Có nhiều thành phố, đô thị lớn và lâu đời.
C. Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình, khí hậu thuận lợi.
D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
-
Câu 19:
Nội dung cụ thể nào sau đây không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?
A. Diện tích rộng nhất, số dân đông nhất.
B. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.
-
Câu 20:
Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh cụ thể vì?
A. Tăng năng suất và chất lượng nông sản, trong điều kiện đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.
C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
-
Câu 21:
Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ cụ thể của Nhật Bản?
A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
C. Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
-
Câu 22:
Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê cụ thể là nằm trên đảo?
A. Kiu-xiu
B. Xi-cô-cư
C. Hôn-su
D. Hô-cai-đô
-
Câu 23:
Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng?
A. Hôn-su.
B. Kiu-xiu.
C. Xi-cô-cư.
D. Hô-cai-đô.
-
Câu 24:
Đặc điểm nổi bật chủ yếu của vùng kinh tế Kiu-xiu là?
A. Phát triển mạnh khai thác than và luyện thép.
B. Phát triển mạnh khai thác quặng đồng và luyện kim màu.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Có thành phố lớn là Ô-xa-ca và Cô-bê.
-
Câu 25:
Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật cụ thể là?
A. Tự cung, tự cấp.
B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.
C. Quy mô lớn.
D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 26:
Cây trồng chủ yếu của Nhật Bản là?
A. Lúa mì.
B. Chè.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc lá.
-
Câu 27:
Chăn nuôi ở Nhật Bản phát triển theo hình thức chủ yếu là gì?
A. Tự nhiên
B. Bán tự nhiên
C. Chuồng trại
D. Trang trại
-
Câu 28:
Hai ngành dịch vụ có vai trò quan trọng hàng đầu ở Nhật Bản cụ thể là?
A. Thương mại và du lịch.
B. Du lịch và tài chính.
C. Thương mại và tài chính.
D. Tài chính và giao thông biển.
-
Câu 29:
Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay chủ yếu là?
A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.
B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.
D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.
-
Câu 30:
Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao, cụ thể là?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
-
Câu 31:
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.
B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.
C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.
D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
-
Câu 32:
Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản cụ thể vì?
A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.
-
Câu 33:
Ý nào sau đây không phải là tác động tiêu cực cụ thể của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
-
Câu 34:
Ý nào cụ thể sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân.
B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già.
-
Câu 35:
Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa hoạt động chủ yếu là do?
A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.
C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo.
D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.
-
Câu 36:
Hạn chế chủ yếu nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là?
A. Thị trường bị thu hẹp.
B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. Khoa học chậm đổi mới.
D. Thiếu nguyên, nhiên liệu
-
Câu 37:
Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải cụ thể nào sau đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
-
Câu 38:
Một trong những đặc trưng nổi bật chủ yếu của người lao động Nhật Bản là?
A. Không có tinh thần đoàn kết.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù.
-
Câu 39:
Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản cụ thể là?
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
-
Câu 40:
Thiên tai chủ yếu thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản là?
A. Bão
B. Động đất
C. Hạn hán
D. Ngập lụt
-
Câu 41:
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản cụ thể là?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 42:
Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú chủ yếu là do?
A. Có nhiều bão, sóng thần.
B. Có diện tích rộng nhất.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 43:
Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm cụ thể khí hậu của?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Đảo Hôn-su.
D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.
-
Câu 44:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm chủ yếu khí hậu của?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 45:
Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào cụ thể sau đây?
A. Gió mùa.
B. Gió Tây.
C. Gió Tín phong.
D. Gió phơn.
-
Câu 46:
Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực cụ thể nào dưới đây?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
-
Câu 47:
Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản là:
A. Một nền nông nghiệp có sản lượng nông sản hàng hoá lớn của thế giới
B. Một nền nông nghiệp có năng suất cao
C. Một nền nông nghiệp thể hiện khả năng xuất sắc trong việc khắc phục một cách hiệu quả những hạn chế của tự nhiên
D. Một nền nông nghiệp có cơ cấu cân đối
-
Câu 48:
Đặc điểm chung về cơ cấu ngành giao thông của Nhật Bản thể hiện ở:
A. Có sự cân đối hài hoà giữa các loại hình chủ yếu
B. Mất cân đối giữa các loại hình
C. Chỉ có đường biển được coi trọng
D. Chỉ có đường sắt được coi trọng
-
Câu 49:
Trong nền công nghiệp Nhật Bản, xét về giá trị sản lượng, vai trò hàng đầu thuộc về:
A. Xí nghiệp lớn
B. Xí nghiệp nhỏ (<=100 công nhân)
C. Xưởng của gia đình
D. Các loại khác
-
Câu 50:
Yếu tố nào trong những yếu tố sau đây chi phối mạnh nhất sự phân bố công nghiệp Nhật hiện nay:
A. Chính sách xã hội
B. Chi phí vận tải
C. Lịch sử
D. Các nhân tố khác