Trắc nghiệm Nguyên phân Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là:
A. 384
B. 192
C. 768
D. 1536
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật, một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 384 crômatit. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 48
B. 6
C. 24
D. 12
-
Câu 3:
Một hợp tử loài ngô có 2n = 20 đã nguyên phân số đợt liên tiếp. Tại một thời điểm, người ta đếm được 1280 crômatit trong các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Hợp tử đó đã trải qua bao nhiêu lần nguyên phân để tạo ra nhóm tế bào trên?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 4:
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở……(I)…… của …….(II)………Trong giảm phân có…….(III)….. phân chia tế bào. Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra….(IV)……tế bào con. SốNST có trong mỗi tế bào con……(V)……so với số NST của tế bào mẹ.
Số (IV) là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 5:
Có 5 tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa của nguyên phân, người ta đếm được tổng số cromatit là
A. 40
B. 160
C. 80
D. 120
-
Câu 6:
Vào kỳ giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có
A. 46 NST đơn
B. 46 NST kép
C. 0 crômatit
D. 92 tâm động
-
Câu 7:
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 cromatit. Loài đó có tên là
A. Người
B. Ruồi giấm
C. Đậu Hà Lan
D. Lúa nước
-
Câu 8:
Quá trình nguyên phân không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây của động vật đa bào?
A. Hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục mầm
D. Tế bào sinh dục chín
-
Câu 9:
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tinh tử
B. Tế bào da
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
-
Câu 10:
Quá trình nguyên phân xảy ra ở đâu?
A. Tế bào sinh dục sơ khai
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 11:
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8. Số NST trong 1 tế bào khi ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 8 NST kép.
B. 8 NST đơn.
C. 16 NST kép.
D. 16 NST đơn
-
Câu 12:
Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là:
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
-
Câu 13:
Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là sự:
A. Sự phân chia đếu chất nhân cho hai tế bào con
B. Sự phân chia đều chất tế bào cho hai tế bào con
C. Sự sao chép bộ NSTcủa tế bào mẹ sang hai tế bào con
D. Sự phân li đồng đều của cặp NST về hai tế bào con
-
Câu 14:
Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
A. 16
B. 4
C. 8
D. 32
-
Câu 15:
Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và tế bào là nhờ quá trình nào?
A. Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Thụ tinh.
D. Phát sinh giao tử.
-
Câu 16:
Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
A. 2n đơn
B. n đơn
C. 2n kép
D. n kép
-
Câu 17:
Câu nào sau đây không đúng?
A. Crômatit chính là NST đơn.
B. Có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tâm động.
C. Mỗi NST có dạng kép đều có hai crômatit.
D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
-
Câu 18:
Sau khi nhân đôi, mỗi nhiễm sắc thể đơn trở thành 1 nhiễm sắc thể kép bao gồm:
A. 2 tâm động
B. 2 nhiễm sắc tử
C. 2 cromatit
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 19:
Một nhóm tế bào bước vào quá trình nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Khi tế bào này đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo
A. 8
B. 1
C. 16
D. 32
-
Câu 20:
Một tế bào hợp tử mang bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một NST kép không phân ly, các tế bào con mang bộ NST bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kỳ như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai ?
(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n -1
(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/254
(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần
(4) Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào sự kiện nào?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
Câu 22:
Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài?
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
D. Cả A và B
-
Câu 23:
Ý nghĩa nào không phải là ý nghĩa của nguyên phân?
A. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào
B. Nguyên phân giúp cơ thể đa bào lớn lên
C. Nguyên phân tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
D. Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính
-
Câu 24:
Trong quá trình nguyên phân thoi vô sắc là nơi:
A. Gắn nhiễm sắc thể
B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các tế bào con
C. Tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào
D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể
-
Câu 25:
Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì?
A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN.
B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST.
C. Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào.
D. Là nơi hình thành ti thể.
-
Câu 26:
Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân có bộ NST như thế nào so với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ
B. Giảm đi một nửa so với mẹ
C. Gấp đôi so với mẹ
D. Gấp ba lần so với mẹ
-
Câu 27:
Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
B. Lưỡng bội ở trạng thái kép
C. Đơn bội ở trạng thái đơn
D. Đơn bội ở trạng thái kép
-
Câu 28:
NST ở trạng thái duỗi xoắn nhiều nhất ở
A. kì đầu của nguyên phân.
B. kì giữa của phân bào.
C. kì sau của phân bào.
D. kì cuối của nguyên phân.
-
Câu 29:
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân như thế nào?
A. Đóng xoắn cực đại
B. Bắt đầu đóng xoắn
C. Dãn xoắn
D. Bắt đầu tháo xoắn
-
Câu 30:
Hình thái nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là:
A. Đóng xoắn.
B. Xoắn cực đại có hình chữ V
C. Xoắn cực đại có hình chữ V tách nhau ở tâm động.
D. Xoắn cực đại có hình chữ V dính nhau ở tâm động.
-
Câu 31:
Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì nào?
A. Kì đầu
B. Kì cuối
C. Kì sau
D. Kì giữa
-
Câu 32:
Điền vào chỗ trống: "Ở kì sau của nguyên phân:…(1)… trong nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động tạo thành nhóm …(2)…, mỗi nhóm trôi về một cực của tế bào".
A. (1): 4 cromatit; (2): nhiếm sắc thể
B. (1): 2 nhiễm sắc thể đơn; (2): 2 cromatit.
C. (1): 2 cromatit; (2): nhiễm sắc thể đơn
D. (1): 2 nhiễm sắc thể đơn; (2): cromatit.
-
Câu 33:
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
-
Câu 34:
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng
B. 2 hàng
C. 3 hàng
D. 4 hàng
-
Câu 35:
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
-
Câu 36:
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể:
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
-
Câu 37:
Quá trình nguyên phân xảy ra ở đâu?
A. Tế bào sinh dục sơ khai
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
D. A và B đều đúng
-
Câu 38:
Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài ?
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
D. Cả A và B
-
Câu 39:
Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì nào ?
A. Kì đầu
B. Kì cuối
C. Kì sau
D. Kì giữa
-
Câu 40:
Nguyên phân tạo ra loại tế bào nào ?
A. Tế bào có bộ NST 2n
B. Giao tử có bộ NST n
C. Tinh trùng có bộ NST n
D. Tinh trùng có bộ NST n
-
Câu 41:
Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình
A. nguyên phân và phân hoá tế bào
B. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
C. thụ tinh và phân hoá tế bào
D. nguyên phân và sự phân hoá về chức năng của các tế bào
-
Câu 42:
Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì ?
A. Sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con
B. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con
C. Sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con
D. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con