Trắc nghiệm Nguyên phân Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Một nhà hóa sinh đã đo lượng DNA trong các tế bào phát triển trong phòng thí nghiệm và nhận thấy rằng số lượng DNA trong tế bào đã tăng gấp đôi
A. giữa prophase và anaphase.
B. giữa anaphase và telophase.
C. giữa pha G1 và G2.
D. trong pha M của chu kỳ tế bào.
-
Câu 2:
Một tế bào bước vào chu kỳ tế bào có 32 nhiễm sắc thể sẽ tạo ra hai tế bào con, mỗi tế bào có
A. 32 nhiễm sắc thể.
B. 16 nhiễm sắc thể.
C. 64 nhiễm sắc thể.
D. 64 cặp nhiễm sắc thể.
-
Câu 3:
Trong chu kỳ tế bào tiêu chuẩn, quá trình sao chép DNA diễn ra trong
A. giai đoạn G1 của interphase.
B. giai đoạn S của interphase.
C. cytokinesis.
D. kì sau
-
Câu 4:
Chức năng của chu kỳ nguyên phân là tạo ra các tế bào con
A. có cùng số lượng nhiễm sắc thể với tế bào bố mẹ nhưng không giống nhau về nội dung di truyền.
B. có sự phân loại ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể của mẹ và của mẹ.
C. có cùng số crômatit như tế bào mẹ có nhiễm sắc thể.
D. giống nhau về mặt di truyền với tế bào mẹ (giả sử không có đột biến xảy ra).
-
Câu 5:
Có bao nhiêu và loại tế bào nào được tạo ra qua quá trình nguyên phân?
A. 2 đơn bội
B. 2 thể lưỡng bội
C. 4 đơn bội
D. 4 lưỡng bội
-
Câu 6:
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể phân li về hai cực tế bào ở:
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối.
-
Câu 7:
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể tập trung tại mặt phang xích đạo của thoi phân bào ờ:
A. Kì đầu
B. Ki giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
-
Câu 8:
Tại kỳ đầu nhiễm sắc thể kép ở trạng thái nào?
A. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn
B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn
C. Nhiễm sắc thể kép duỗi xoắn
D. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và co xoắn
-
Câu 9:
Quá trình nào chịu trách nhiệm cho sự phát triển của hợp tử thành phôi?
A. giảm phân
B. thụ phấn
C. thụ tinh
D. nguyên phân
-
Câu 10:
Cho các phát biểu sau về quá trình nguyên phân ?
1. Ở kì đầu của nguyên phân có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợ cromatit trong cặp NST kép tương đồng .
2. Ở kì sau nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3. Ở kì sau nguyên phân 2 cromatit chị em của NST kép tách ở tâm động và phân li đồng đều.
4. Ở kì đầu nguyên phân có sự phân lí của cặp NST kép tương đồng tạo sự đa dạng của các giao tử.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 11:
Ở lúa có bộ NST 2n = 24. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá lúa đang tiến hành nguyên phân ở các kì khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định: Các tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
A. Kì đầu
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Cả B và C
-
Câu 12:
Quan sát một tế bào của loài khác nhau đang xảy ra nguyên phân người ta đếm được ở đầu hai cực của tế bào của 64 NST đơn. Xác định tế bào đang ở kì nào của nguyên phân.
A. Kì đầu
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Kì cuối
-
Câu 13:
Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào, người ta đếm được 38 NST kép, xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài
A. 2n = 38
B. 2n = 19
C. 2n = 76
D. 2n = 80
-
Câu 14:
Sự phân li đồng đều của NST ở kì sau nguyên phân xảy ra theo cách nào sau đây?
A. Mỗi NST kép trong bộ NST lưỡng bội bị chẻ dọc qua tâm động thành hai NST đơn , mỗi NST đơn phân li vê hai cực của tế bào
B. Mỗi NST kép trong bộ NST đơn bội tách thành hai NST đơn , mỗi NST đơn phân li về hai cực của tế bào
C. Các NST kép tiếp tục đóng xoắn ở kì sau rồi mới tách ra thành hai NST đơn
D. Mỗi cặp NST đồng dạng ở thể kép tách nhau thành hai NST kép , mỗi NST kép tách ra thành hai NST kép mỗi NST kép phân li về mỗi cực của tế bào.
-
Câu 15:
Khi nói về phân bào nguyên nhiễm cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
(2) AND nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)
(3) NST đóng xoắn ở kì trước , đến tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn , phân li về hai cực. Sau đó thóa xoắn ở kì cuối.
(4) NST tồn tại dạng kép vào các đầu kì trung gian trước khi AND nhân đôi ,ở kì sau kì cuối ; NST tồn tại ở dạng đơn ở các kì trung gian trước , giữa.
(5) Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào , chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.
(6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 16:
Trong quá trình nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép trong những kì nào?
A. Kì đầu và kì giữa
B. Kì sau và kì cuối
C. Kì đầu và kì cuối
D. Kì giữa và kì sau
-
Câu 17:
Quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể không xuất hiện ở trạng thái kép ở các kì.
A. Kì đầu , kì sau.
B. Kì sau và kì cuối.
C. Kì cuối và kì giữa.
D. Kì giữa và kì đầu.
-
Câu 18:
Trong quá trình nguyên phân, cho các giai đoạn sau:
I. Kì sau.
II. Kì đầu.
III. Kì cuối.
IV. Kì giữa.
Có bao nhiêu giai đoạn mà nhiễm sắc thể ở trạng thái kép?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 19:
Quá trình nguyên phân gồm các giai đoạn nào sau đây?
A. Phân chia nhân tế bào và phân chia tế bào chất.
B. Phân chia tế bào chất và phân chia màng tế bào.
C. Phân chia bào quan và phân chia tế bào chất.
D. Phân chia nhân tế bào và phân chia bào quan.
-
Câu 20:
Điều nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân chia tế bào chất?
A. Tế bào chất phân chia cùng với màng sinh chất.
B. Tế bào chất phân chia nhờ việc tạo thành tế bào.
C. Tế bào chất phân chia nhờ vào màng tế bào.
D. Tế bào chất phân chia thành hai tế bào con.
-
Câu 21:
Chu kì nguyên phân của tế bào Y bằng 1/3 thời gian so với chu kì nguyên phân của tế bào X. Quá trình nguyên phân của cả hai tế bào cần được cung cấp 3108 NST đơn. Số đợt nguyên phân của tế bào X và Y lần lượt là:
A. 9 và 3
B. 2 và 6
C. 6 và 2
D. 3 và 9
-
Câu 22:
Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và tạo ra 36 tế bào con. Biết số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A. Số lần nguyên phân của C là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 23:
Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Các tế bào A, B, D, C có số lần nguyên phân lần lượt là:
A. 1, 3, 6, 5
B. 2, 4, 6, 3
C. 2, 3, 6, 4
D. 1, 3, 5, 6
-
Câu 24:
Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Nếu quá trình trên cần được cung cấp 816 nhiễm sắc thể đơn cho cả 4 tế bào nguyên phân thì số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài bằng:
A. 16
B. 6
C. 12
D. 8
-
Câu 25:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n= 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là
A. 768
B. 1536
C. 192
D. 384
-
Câu 26:
Một tế bào sau khi nguyên phân 6 lần sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?
A. 6 tế bào
B. 12 tế bào
C. 36 tế bào
D. 64 tế bào
-
Câu 27:
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n= 24. Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở kì giữa của lần nguyên phân tiếp theo thì có tất cả bao nhiêu crômatit?
A. 384 crômatit.
B. 284 crômatit.
C. 354 crômatit.
D. 184 crômatit.
-
Câu 28:
Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua 7 lần từ 2 hợp tử đã có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành và phá vỡ?
A. 254
B. 128
C. 127
D. 256
-
Câu 29:
Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua 3 lần từ một hợp tử sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào mới?
A. 8
B. 32
C. 4
D. 16
-
Câu 30:
Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là:
A. Tế bào phân chia → nhân phân chia.
B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia.
C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.
D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân?
A. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian đến tối đa trước lúc NST phân ly và tháo xoắn ở kỳ cuối
B. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa vào cuối kỳ cuối
C. NST bắt đầu đóng xoắn từ đầu kỳ trước, đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa từ giữa kỳ cuối
D. NST đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa bắt đầu tháo xoắn từ giữa kỳ cuối
-
Câu 32:
Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức
A. Trực phân
B. Phân bào giảm nhiễm
C. Phân bào nguyên nhiễm
D. Sinh sản sinh dưỡng
-
Câu 33:
Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì trung gian
-
Câu 34:
Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi). Số nuclêôtit của mỗi gen là bao nhiêu?
A. 3000 nuclêôtit
B. 2400 nuclêôtit.
C. 800 nuclêôtit
D. 200 nuclêôtit.
-
Câu 35:
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra 128 tế bào con. Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp trong quá trình trên là:
A. 7 và 1792.
B. 7 và 1764.
C. 6 và 882.
D. 6 và 896.
-
Câu 36:
Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
-
Câu 37:
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
Câu 38:
Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 12
B. 48
C. 46
D. 45
-
Câu 39:
Ở châu chấu 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể nguyên phân liên tiếp 3 lần. Môi trường nội bào cung cấp 161 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Giả sử không xảy ra đột biến, hãy cho biết đặc điểm giới tính và cặp NST của cá thể này?
A. Cá thể đực và cặp NST giới tính là XX
B. Cá thể cái và cặp NST giới tính là XX
C. Cá thể đực và cặp NST giới tính là XO
D. Cá thể cái và cặp NST giới tính là XO
-
Câu 40:
Qua quá trình nguyên phân, bộ NST ở tế bào con được tạo ra từ tế bào mẹ (2n) có đặc điểm gì?
A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
-
Câu 41:
Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng
B. 2 hàng
C. 3 hàng
D. 4 hàng
-
Câu 42:
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
-
Câu 43:
Trạng thái kép của nhiễm sắc thể tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:
A. kì trước đến hết kì sau
B. kì trung gian đến hết kì sau
C. kì trung gian đến hết kì cuối
D. kì trung gian đến hết kì giữa
-
Câu 44:
Trong chu kì nguyên phân, trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở
A. Kỳ đầu và kỳ cuối
B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ sau và kỳ giữa
D. Kỳ cuối và kỳ giữa
-
Câu 45:
Ở gà có bộ NST 2n=78. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số lần tạo ra số tế bào con gấp 8 lần số tế bào của nhóm. Tất cả các tế bào con đều hình thành trong nguyên phân đều tham gia giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào trên đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4680 NST đơn. Số tế bào sơ khai tham gia nguyên phân và số giao tử tạo thành lần lượt là:
A. 4 và 32
B. 1 và 128
C. 4 và 128
D. 1 và 32
-
Câu 46:
Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân bình thường liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân 7 lần.
II. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì số hợp tử được tạo thành là 128.
III. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn sinh sản là 9906.
IV. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn chín 9984.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 47:
Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
-
Câu 48:
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra 128 tế bào con. Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu là:
A. 5
B. 7
C. 6
D. 8
-
Câu 49:
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra 128 tế bào con. Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp trong quá trình trên là:
A. 7 và 1792.
B. 7 và 1764
C. 6 và 882
D. 6 và 896
-
Câu 50:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu crômatit trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân bình thường?
A. 8
B. 16
C. 24
D. 32