Trắc nghiệm Nguyên phân Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Nếu một tế bào có 12 nhiễm sắc thể khi bắt đầu nguyên phân thì có bao nhiêu nhiễm sắc thể nó sẽ có ở cuối quá trình nguyên phân?
A. 6
B. 12
C. 24
D. 48
-
Câu 2:
Thành phần nào sau đây KHÔNG có trong tế bào thực vật?
A. Tấm tế bào
B. Rãnh phân cắt
C. Phiến giữa
D. Tâm động
-
Câu 3:
Ở giai đoạn nào trong đời sống của một tế bào, nucleolus có thể nhìn thấy được?
A. Đầu
B. Giữa
C. Cuối
D. Trung gian
-
Câu 4:
Protein nào sau đây là một thụ thể gây tử vong kích hoạt con đường bên ngoài của quá trình chết theo chương trình?
A. Caspase 8
B. FADD
C. Fas ligand
D. Fas
-
Câu 5:
Điều nào sau đây bị giết bởi con đường apoptosis bên ngoài?
A. Tế bào bị nhiễm virut.
B. Tế bào có DNA bị hư hỏng.
C. Các tế bào thần kinh phát triển không tạo được các liên kết hữu ích.
D. Tế bào bị chiếu xạ.
-
Câu 6:
Protein nào sau đây không phải là một phần của apoptosome bắt đầu quá trình chết theo chương trình theo con đường nội tại?
A. Apaf-1
B. Bcl-2
C. Cytochrom c
D. Procaspase 9
-
Câu 7:
Những bào quan tế bào nào tham gia vào việc bắt đầu con đường nội tại của quá trình chết theo chương trình?
A. hạt nhân
B. ti thể
C. lưới nội chất
D. lysosome
-
Câu 8:
Trong trường hợp nào sau đây tế bào sẽ chết do hoại tử chứ không phải chết theo chương trình?
A. Loại bỏ các tế bào bị nhiễm virus.
B. Loại bỏ các tế bào thần kinh đang phát triển không tạo được kết nối hữu ích với các tế bào khác.
C. Loại bỏ tế bào cơ tim bị tổn thương do thiếu oxy sau nhồi máu cơ tim.
D. Loại bỏ các tế bào có DNA bị hư hỏng không thể sửa chữa.
-
Câu 9:
Tại điểm kiểm tra chu kỳ tế bào nào thì chu kỳ tế bào bị dừng lại nếu DNA của tế bào bị hỏng?
A. G 1 - S
B. S - G 2
C. G 2 - M
D. G 0 - G 1
-
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của các cyclin tham gia vào chu kỳ tế bào?
A. Các cyclin thích hợp được tổng hợp vào đầu mỗi pha của chu kỳ tế bào và bị phá hủy bởi quá trình phân giải protein ở cuối pha đó.
B. Các cyclin liên kết và kích hoạt các kinase phụ thuộc cyclin.
C. Cyclin là bộ điều khiển duy nhất của hoạt động kinase phụ thuộc cyclin.
D. Các cyclin ảnh hưởng đến các protein cơ chất mà kinase phụ thuộc cyclin phosphoryl hóa.
-
Câu 11:
Quá trình di chuyển của tế bào qua các giai đoạn của chu kỳ tế bào được kiểm soát bởi protein kinase, protein này phosphoryl hóa nhiều loại protein khác nhau vào những thời điểm thích hợp. Những protein kinase này được gọi là gì?
A. Kinase phụ thuộc cyclin
B. Chu kỳ
C. Cdk kích hoạt kinase
D. Protein kinase
-
Câu 12:
Để bước vào chu kỳ tế bào, một tế bào phải được kích thích từ bên ngoài. Loại phân tử nào cung cấp sự kích thích này?
A. Chu kỳ
B. Kinase phụ thuộc cyclin
C. Các yếu tố tăng trưởng Cytokine
D. Tyrosine kinase
-
Câu 13:
Quá trình nào chịu trách nhiệm cho sự phát triển của hợp tử thành phôi?
A. giảm phân
B. thụ phấn
C. thụ tinh
D. nguyên phân
-
Câu 14:
Một nhà hóa sinh đã đo lượng DNA trong các tế bào phát triển trong phòng thí nghiệm và nhận thấy rằng số lượng DNA trong tế bào đã tăng gấp đôi:
A. giữa prophase và anaphase.
B. giữa anaphase và telophase.
C. giữa pha G1 và G2.
D. trong pha M của chu kỳ tế bào.
-
Câu 15:
Một tế bào có bộ NST 2n = 24 đang thực hiện nguyên phân, người ta đếm được có 48 NST đơn. Tế bào này đang ở
A. kì sau
B. kì đầu
C. kì giữa
D. kì cuối
-
Câu 16:
Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là:
A. 2n =22
B. 2n=40
C. 2n=20
D. 2n=42
-
Câu 17:
Chu kỳ tế bào được kiểm soát trong hầu hết các tế bào bằng
A. thời gian (sau một khoảng thời gian nhất định tế bào phân chia)
B. một loạt các trạm kiểm soát
C. kích thước tế bào (khi tế bào đạt đến một kích thước nhất định, nó sẽ phân chia)
D. các tế bào khác nhau thể hiện các chiến lược kiểm soát khác nhau
-
Câu 18:
Các tế bào không còn phân chia (chẳng hạn như một số tế bào chuyên biệt được tìm thấy trong não người) vẫn ở giai đoạn nào của chu kỳ tế bào?
A. Prophase
B. Pha S
C. G0
D. G1
-
Câu 19:
Điều nào sau đây là chu kỳ tế bào bình thường, được điều chỉnh chủ yếu ở các điểm kiểm tra?
A. Metaphase trong nguyên phân
B. Anaphase, ranh giới G1
C. Ranh giới G1-S
D. Ranh giới S-G2
-
Câu 20:
Cdks liên kết với __________, cho phép các Cdks hoạt động như các enzym.
A. MPF
B. cyclins
C. histone
D. p53
-
Câu 21:
Thuật ngữ, không liên quan đến nguyên phân là
A. giao tử
B. nhiễm sắc thể
C. sao chép DNA
D. tế bào soma
-
Câu 22:
Tác nhân nào sau đây gây ra sự phân chia tế bào lympho T đã hoạt hoá?
A. FGF
B. Interlukin 2
C. PDGF
D. Erythroprotein
-
Câu 23:
Ở sinh vật nhân sơ, ngay trước khi tế bào phân chia, hai bộ gen con gắn liền nhau với
A. màng tế bào
B. nguồn gốc sao chép
C. tâm động
D. mặt phẳng xích đạo
-
Câu 24:
Các thoi phân bào hình thành trong
A. G1
B. G2
C. M
D. S
-
Câu 25:
Chất nào sau đây từ cục máu đông kích thích sự phát triển của tế bào trong quá trình chữa bệnh?
A. EGF
B. PDGF
C. MPF
D. NGF
-
Câu 26:
Khi sinh sản hữu tính xảy ra ở các sinh vật đa bào, một quá trình diễn ra trước khi các tế bào hợp nhất, theo đó tế bào còn lại một nửa số nhiễm sắc thể của nó, cho phép tạo ra tế bào có số nhiễm sắc thể đặc trưng. Quá trình này được gọi là gì?
A. Thẩm thấu
B. Meiosis
C. Đồng hóa
D. Sự khác biệt
-
Câu 27:
Giải thích tại sao trong nguyên phân màng nhân biến mất vào kì đầu?
A. Để bảo vệ nhiễm sắc thể và giúp cho nhiễm sắc thể dễ dàng trượt về hai cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nhiễm sắc thể không đóng xoắn cực đại thì đến kỳ sau khi nhiễm sắc thể phân ly sẽ bị đứt gãy.
B. Để NST dễ dàng phân li trượt về các cực của tế bào
C. Để giải phóng nhiễm sắc thể vào tế bào chất và nhiễm sắc thể tiếp xúc với thoi tơ vô sắc dẫn tới phân ly về 2 tế bào con
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi thành các NST kép
-
Câu 28:
Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Quan sát tiêu bản tế bào đang nguyên phân thấy các nhiễm sắc thể đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào đang ở kì nào trong nguyên phân?
A. Kì đầu
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
-
Câu 29:
Giải thích tại sao trong nguyên phân màng nhân xuất hiện vào kì cuối
A. Để bảo vệ nhiễm sắc thể và giúp cho nhiễm sắc thể dễ dàng trượt về hai cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nhiễm sắc thể không đóng xoắn cực đại thì đến kỳ sau khi nhiễm sắc thể phân ly sẽ bị đứt gãy.
B. Để bao gói NST không cho NST phân li tiếp theo
C. Màng nhân bao gói nhiễm sắc thể. Nếu màng nhân không biến mất thì không giải phóng nhiễm sắc thể vào tế bào chất nên nhiễm sắc thể không tiếp xúc với thoi tơ vô sắc dẫn tới không phân ly về 2 tế bào con
D. Để bao gói nhiễm sắc thể và bảo vệ nhiễm sắc thể hình thành nên các tế bào con và tiếp tục lần phân bào tiếp theo
-
Câu 30:
Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc bắt đầu biến mất ở
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
-
Câu 31:
Điều gì có thể xảy ra khi thoi vô sắc không được hình thành hoặc đứt gẫy?
A. xảy ra hoán vị gen
B. nhiễm sắc thể không nhân đôi được
C. gây đột biến cấu trúc NST
D. gây đột biến số lượng NST
-
Câu 32:
Qúa trình nguyên phân bao gồm mấy giai đoạn?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 33:
Cấu trúc tham gia cuối cùng trong quá trình phân bào của tế bào thực vật là
A. Màng sinh chất.
B. Tế bào chất.
C. Vách tế bào.
D. Nhân.
-
Câu 34:
Trong nguyên phân, khi nói đến sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
II. Kéo dài màng tế bào.
III. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
IV. Đầu tiên hình thành vách ngăn, sau đó co thắt tế bào và tạo 2 tế bào con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:
A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào.
B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST.
C. NST nhả xoắn cực đại.
D. Thoi tơ vô sắc biến mất.
-
Câu 36:
Sinh sản vô tính tạo ra con cái có
A. đặc điểm từ một nhóm bố mẹ
B. đặc điểm tương đương cả bố lẫn mẹ
C. các đặc điểm giống hệt cả bố và mẹ
D. các đặc điểm giống hệt mẹ
-
Câu 37:
Quá trình nhân đôi ADN có xảy ra trước khi tế bào bước vào quá trình nguyên phân không?
A. không
B. đúng
C. thỉnh thoảng
D. thông thường
-
Câu 38:
Hình vẽ dưới đây mô tả kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào động vật?
A. Kì sau.
B. Cuốì kì giữa.
C. Kì cuối
D. Đầu kì đầu.
-
Câu 39:
Hình vẽ dưới đây mô tả kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào động vật?
A. Kì cuối.
B. Kì giữa.
C. Cuối kì đầu.
D. Kì sau.
-
Câu 40:
Hình vẽ dưới đây mô tả kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào động vật?
A. Kì cuối.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì đầu.
-
Câu 41:
Hình vẽ dưới đây mô tả kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào động vật?
A. Kì đầu.
B. Kì sau
C. Kì cuối
D. Kì giữa
-
Câu 42:
Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là?
A. 44
B. 80
C. 22
D. 20
-
Câu 43:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là bao nhiêu?
A. 108
B. 37
C. 38
D. 54
-
Câu 44:
Ở ngô, bộ NST lưỡng bội 2n=20. Một số tế bào soma của cây ngô mang đột biến thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Ở kì này số lượng NST đơn trong các tế bào này là:
A. 38
B. 22
C. 42
D. 60
-
Câu 45:
Tế bào ở hình dưới đang ở kì nào của quá trình nguyên phân và số NST trong tế bào lưỡng bội của tế bào đó là bao nhiêu?
A. kì đầu; 2n = 8
B. kì đầu; 2n = 4
C. kì giữa; 2n = 8
D. kì giữa; 2n = 4
-
Câu 46:
Ở người (2n = 46 ), số crômatit trong 1 tế bào ở kì đầu của nguyên phân là
A. 0
B. 46
C. 69
D. 92
-
Câu 47:
Tế bào mẹ có bộ NST 2n, sau nguyên phân sinh ra 2 tế bào con, mỗi tế bào có
A. 2n NST ở trạng thái đơn
B. 2n NST ở trạng thái kép
C. n NST ở trạng thái kép
D. n NST ở trạng thái đơn
-
Câu 48:
Quá trình tái bản ADN được thực hiện ở giai đoạn nào của nguyên phân:
A. G
B. S
C. G1
D. G2
-
Câu 49:
Vào cuối giai đoạn phân chia tế bào này, mỗi đầu hoặc cực của tế bào chứa một bộ nhiễm sắc thể.
A. A
B. B
C. D
D. E
-
Câu 50:
Trong giai đoạn phân bào nào, màng nhân bắt đầu hình thành và bao bọc các nhiễm sắc thể?
A. A
B. C
C. D
D. E