Trắc nghiệm Nguồn gốc sự sống Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Sự phân chia thế giới sống thành ba miền
A. dựa trên số lượng tế bào trong sinh vật của mỗi nhóm.
B. chủ yếu dựa trên hình thái chính sự khác biệt giữa vi khuẩn cổ và vi khuẩn.
C. nhấn mạnh tầm quan trọng lớn hơn của sinh vật nhân chuẩn.
D. được dựa trên các mối quan hệ phát sinh gen được xác định từ trình tự nucleotide của rRNA và các gen khác.
-
Câu 2:
Nồng độ oxy trong bầu khí quyển của Trái đất
A. đã tăng đều theo thời gian.
B. đã giảm dần theo thời gian.
C. đã cao hơn và thấp hơn trong quá khứ so với hiện tại.
D. thấp hơn trong hầu hết kỷ Permi so với hiện tại.
-
Câu 3:
Khi những người theo nhánh sử dụng nguyên tắc tiết kiệm, họ
A. chọn giải thích đơn giản nhất để diễn giải dữ liệu
B. chọn nhiều các giả thuyết để giải thích từng mối quan hệ
C. không sử dụng nhóm ngoài
D. thường sử dụng cách tiếp cận đa ngành
-
Câu 4:
Trong phân nhánh
A. các đặc điểm tổ tiên được sử dụng để tái tạo các nhóm phát triển sinh loài
B. các đặc điểm phải là đồng nhất
C. các nhóm đa ngành được ưu tiên
D. phân tích nhóm bên ngoài được sử dụng
-
Câu 5:
Một số nhà hệ thống phân loại cá sấu và chim trong cùng một đơn vị phân loại bởi vì chúng là đơn ngành. Những người theo hệ thống này theo đó tiếp cận?
A. ngành
B. đa ngành
C. hệ thống tiến hóa
D. theo nhánh hoặc theo hệ thống tiến hóa
-
Câu 6:
Hiện tượng học
A. là một phân loại số dựa trên sự tương đồng về kiểu hình
B. nhấn mạnh tổ tiên chung
C. nhấn mạnh các nhóm đa ngành
D. tập trung vào các đặc điểm của tổ tiên
-
Câu 7:
Kết luận rằng nấm có liên quan chặt chẽ hơn với động vật so với thực vật phần lớn dựa trên việc so sánh
A. phân tử đồng hồ
B. chuỗi polymerase
C. nucleotide trong DNA
D. trình tự RNA ribosome
-
Câu 8:
Sử dụng DNA làm mã vạch phân tử
A. chỉ hiệu quả với vi khuẩn
B. là có thể do sự giống nhau trong chuỗi polymerase
C. có thể gây ra những sai lầm lớn trong việc phân biệt giữa các loài liên quan
D. có thể giúp các nhà phân loại xác định và mô tả sự tiến hóa của loài và protein mới cho phép các nhà sinh học sử dụng các đại phân tử này như
-
Câu 9:
Sự ổn định tương đối về tốc độ tiến hóa của DNA và protein cho phép các nhà sinh học sử dụng các đại phân tử này như
A. phân tử đồng hồ
B. chuỗi polymerase
C. nhánh
D. manh mối cận ngành
-
Câu 10:
Cả cá heo và con người đều có khả năng nuôi con còn trẻ, trong khi những loài cá ít họ hàng gần hơn thì không. khả năng chăm sóc con non của chúng là một
A. đặc điểm có nguồn gốc chung của động vật có vú
B. đặc điểm tổ tiên chung của tất cả các loài động vật có xương sống
C. đa hình
D. hành vi tương đồng
-
Câu 11:
Sự hiện diện của các cấu trúc tương đồng trong các sinh vật khác nhau gợi ý rằng
A. các sinh vật tiến hóa từ một tổ tiên chung
B. đã xảy ra tiến hóa hội tụ
C. chúng thuộc nhóm đa ngành
D. hiện tượng đồng hình đã xảy ra
-
Câu 12:
Một đơn vị phân loại chứa một tổ tiên chung gần đây và tất cả hậu duệ của nó là
A. đa ngành
B. cận ngành
C. đơn ngành
D. thực vật
-
Câu 13:
Các chất phân hủy như nấm mốc và nấm thuộc về giới
A. Plantae
B. Protista
C. Archaebacteria
D. Fungi
-
Câu 14:
Trong hệ thống sáu giới, giới bao gồm động vật nguyên sinh là
A. Plantae
B. Protista
C. Archaea
D. Eukarya
-
Câu 15:
Các lớp liên quan được nhóm lại với nhau trong cùng một
A. chi
B. ngành
C. bộ
D. đơn vị phân loại cận ngành
-
Câu 16:
Các chi liên quan chặt chẽ có thể được nhóm lại với nhau trong một
A. ngành
B. giới
C. loài
D. họ
-
Câu 17:
Nấm mốc sản xuất penicillin là Penicillium notatum. Penicillium là tên của
A. chi
B. bộ
C. họ
D. loài
-
Câu 18:
Sử dụng hệ nhị thức danh pháp, tên khoa học của mỗi loài gồm hai phần
A. lớp, tên gọi riêng
B. họ, chi
C. chi, tên cụ thể
D. họ, loài
-
Câu 19:
Khoa học về mô tả, đặt tên và phân loại sinh vật là
A. hệ thống
B. phân loại học
C. nhánh (hệ thống phát sinh loài)
D. hiện tượng học
-
Câu 20:
Các tế bào đầu tiên có lẽ là
A. dị dưỡng
B. tự dưỡng
C. kỵ khí
D. cả a và c
-
Câu 21:
Nhiều nhà khoa học nghĩ rằng _____________ là phân tử thông tin đầu tiên tiến hóa.
A. ADN
B. ARN
C. protein
D. axit amin
-
Câu 22:
Protobionts
A. hình thành một cách tự phát trong các lỗ thông hơi thủy nhiệt ở đáy đại dương
B. là các sinh vật dị dưỡng thu được các phân tử hữu cơ mà chúng cần từ môi trường
C. là tập hợp của các polyme hữu cơ được sản xuất phi sinh học giống với các tế bào sống theo một số cách
D. là sinh vật tự dưỡng sử dụng ánh sáng mặt trời để phân tách hydro sunfua
-
Câu 23:
Năng lượng, sự vắng mặt của oxy, khối xây dựng hóa học, và thời gian là những yêu cầu đối với
A. tiến hóa hóa học
B. tiến hóa sinh học
C. bùng nổ kỷ Cambri
D. đợt tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Phấn trắng
-
Câu 24:
Sự kết thúc của niềm tin chung về sự phát sinh tự phát của sự sống đã dẫn đến sự phổ biến rộng rãi chấp nhận khái niệm khoa học nào sau đây?
A. thuyết tế bào
B. nội cộng sinh
C. chọn lọc tự nhiên
D. quan hệ hợp tác
-
Câu 25:
Tuổi của Trái đất theo bằng chứng khoa học là gần nhất với
A. 4.000 năm tuổi
B. 600 tuổi
C. 6.000 tuổi
D. 4 tỷ năm tuổi
-
Câu 26:
Phân tử nào được tạo ra trong các thí nghiệm do người khác thực hiện (sử dụng mô hình của Miller-Urey) là chìa khóa để giải thích sự tiến hóa của các phân tử di truyền (ADN và ARN)?
A. hydro
B. ôxy
C. proline
D. adenine
-
Câu 27:
Thí nghiệm Miller-Urey đã chứng minh
A. làm thế nào RNA có thể là phân tử hữu cơ đầu tiên
B. rằng các phân tử đơn giản không thể tiến hóa một cách tự nhiên
C. các loại phân tử có thể được tạo ra trên trái đất sơ khai
D. rằng oxy cần thiết cho sự hình thành các phân tử trên trái đất sơ khai
-
Câu 28:
Một mô hình về nguồn gốc của sự sống trên Trái đất đưa ra giả thuyết rằng các phân tử hữu cơ được hình thành một cách đột ngột trong điều kiện khí quyển của Trái đất sơ khai. Một mô hình khác đưa ra giả thuyết rằng những phân tử hữu cơ này đến Trái đất từ không gian thông qua một thiên thạch hoặc nguồn khác.
Câu hỏi nào sau đây liên quan đến các mô hình được mô tả ở trên là có thể kiểm tra được một cách khoa học nhất?A. Việc tổng hợp các phân tử hữu cơ đơn giản trên Trái đất sơ khai có phải là bước đệm cho sự phát triển của các polyme hữu cơ phức tạp không?
B. Các phân tử hữu cơ có thể được tạo ra một cách thô bạo dưới nhiệt độ thấp và mức độ bức xạ UV cao, tương tự như các điều kiện trong không gian không?
C. Có phải các phân tử hữu cơ đơn giản đã hình thành một cách thô bạo trong bầu khí quyển của Trái đất sơ khai với mục tiêu tạo ra sự sống?
D. Tại sao các phân tử hữu cơ tồn tại cả trên Trái đất và trên các thiên thạch đã đến Trái đất từ không gian?
-
Câu 29:
Giả thuyết về thế giới RNA đề xuất rằng RNA là phân tử sinh học tự sao chép sớm nhất, thực hiện các chức năng trong các tế bào ban đầu mà hiện nay các phân tử sinh học khác đã hoàn thành.
Một bằng chứng ủng hộ Giả thuyết Thế giới RNA là các phân tử RNA có thể xúc tác các phản ứng hóa học. Điều này hỗ trợ cho ý tưởng rằng, trong các tế bào ban đầu, RNA thực hiện một chức năng tương tự như chức năng của protein.
Điều nào sau đây là một phần bằng chứng bổ sung hỗ trợ cho Giả thuyết thế giới RNA?A. Giống như DNA, RNA có thể mã hóa thông tin di truyền.
B. Giống như cellulose, RNA có thể cung cấp hỗ trợ vật lý bên trong thành tế bào.
C. Giống như phospholipid, RNA có thể tạo thành một lớp kép trong môi trường nước.
D. Giống như chất diệp lục, RNA có thể thu nhận năng lượng ánh sáng để quang hợp.
-
Câu 30:
Dòng thời gian sau đây cho biết thời gian gần đúng của một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Trái đất.
Dựa vào dòng thời gian trên, mô tả nào sau đây mô tả thời điểm có nhiều khả năng sự sống bắt nguồn trên Trái đất?A. Hơn 4,5 tỷ năm trước
B. Từ 4,5 đến 3,9 tỷ năm trước
C. Từ 3,9 đến 3,5 tỷ năm trước
D. Cách đây chưa đầy 3,5 tỷ năm
-
Câu 31:
Năm 1953, hai nhà khoa học Stanley Miller và Harold Urey đã tiến hành một thí nghiệm hỗ trợ cho giả thuyết rằng các phân tử quan trọng đối với sự sống có thể đã hình thành một cách thô bạo trong điều kiện sơ khai của Trái đất. Thiết bị được sử dụng trong thí nghiệm được minh họa dưới đây, với một số bộ phận nhất định được dán nhãn AD.
Phát biểu nào sau đây là đúng về thí nghiệm Miller-Urey?A. Trong quá trình thí nghiệm, cả hai nucleotit ARN và ADN đều được thu thập từ phần của bộ máy có ký hiệu A.
B. Khi kết thúc thí nghiệm, người ta đã tìm thấy nhiều loại axit amin trong phần của bộ máy có ký hiệu B.
C. Vào cuối thử nghiệm, các polypeptit với các trình tự khác nhau được tìm thấy trong phần của thiết bị có nhãn C.
D. Trong quá trình thí nghiệm, các polyme ARN được hình thành từ hỗn hợp khí được đưa vào thiết bị ở phần có ký hiệu D.
-
Câu 32:
Theo giả thuyết Oparin-Haldane, các phân tử vô cơ đơn giản đã trải qua các phản ứng hóa học và hình thành các phân tử hữu cơ trong điều kiện của Trái đất sơ khai. Các phân tử hữu cơ này dần trở nên phức tạp hơn, cuối cùng làm phát sinh các mạng lưới trao đổi chất và các tế bào sống.
Câu hỏi nào sau đây liên quan đến giả thuyết Oparin-Haldane là có thể kiểm chứng được về mặt khoa học nhất?hông?A. Có bao nhiêu loại phân tử hữu cơ đã có mặt trong thời gian mạng lưới trao đổi chất bắt đầu hình thành?
B. Các phân tử hữu cơ có thể được tạo ra một cách kỳ lạ trong một buồng giống như các điều kiện của Trái đất sơ khai không?
C. Tại sao ngày nay có hai loại tế bào sống chính (tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực)?
D. Có phải mạng lưới trao đổi chất và tế bào sống đã hình thành để làm cho Trái đất trở thành một nơi thú vị hơn không?
-
Câu 33:
Giả thuyết về thế giới RNA đề xuất rằng RNA là phân tử sinh học tự sao chép sớm nhất, thực hiện các chức năng trong các tế bào ban đầu mà hiện nay các phân tử sinh học khác đã hoàn thành.
Một bằng chứng ủng hộ Giả thuyết Thế giới RNA là các phân tử RNA có thể mã hóa thông tin di truyền. Điều này hỗ trợ cho ý tưởng rằng, trong các tế bào ban đầu, RNA thực hiện một chức năng tương tự như chức năng của DNA.
Điều nào sau đây là một phần bằng chứng bổ sung hỗ trợ cho Giả thuyết thế giới RNA?A. Giống như lipid, RNA có thể giúp tạo nên cấu trúc của màng tế bào.
B. Giống như carbohydrate, RNA có thể cung cấp hỗ trợ vật lý trong thành tế bào.
C. Giống như protein, RNA có thể thực hiện các hoạt động xúc tác.
D. Giống như chất diệp lục, RNA có thể thu nhận năng lượng ánh sáng để quang hợp.
-
Câu 34:
Các nhà khoa học đã tìm thấy bằng chứng về 5 sự kiện tuyệt chủng hàng loạt lớn trong lịch sử Trái đất. Một trong số đó là sự tuyệt chủng muộn của kỷ Devon, dẫn đến sự tuyệt chủng của khoảng 75% các loài trên Trái đất. Chúng bao gồm động vật không xương sống ở biển và tất cả các loài cá bọc thép.
Một nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng muộn của kỷ Devon là sự trỗi dậy của các loài thực vật trên cạn tiêu thụ carbon dioxide từ khí quyển và gây ra sự giải phóng chất dinh dưỡng vào đại dương. Điều này dẫn đến việc làm mát toàn cầu và giảm nồng độ ôxy trong đại dương.
Điều nào sau đây mô tả sự kiện tuyệt chủng cuối kỷ Devon giống với bốn sự kiện tuyệt chủng hàng loạt lớn khác trên Trái đất?A. Sự tuyệt chủng đã dẫn đến sự nguội lạnh toàn cầu và sự suy giảm oxy của đại dương.
B. Sự tuyệt chủng đã ảnh hưởng đến động vật không xương sống ở biển và cá bọc thép.
C. Sự tuyệt chủng là do những thay đổi sinh thái trên diện rộng.
D. Sự tuyệt chủng chủ yếu do hoạt động của con người gây ra.
-
Câu 35:
Biểu đồ sau đây cho thấy số lượng loài theo thời gian của một lớp sinh vật nhất định. Một sự kiện tuyệt chủng hàng loạt được biểu thị bằng một mũi tên.
Câu nào sau đây phù hợp nhất với thông tin được cung cấp trong biểu đồ?A. Các sinh vật trải qua một bức xạ thích nghi sau sự kiện tuyệt chủng hàng loạt, có thể là do việc sử dụng các hốc sinh thái mới có sẵn.
B. Các loài đã bị mất trong sự kiện tuyệt chủng hàng loạt đã quay trở lại sau vài triệu năm khi chúng tái định cư các môi trường sống đã bị chiếm đóng trước đây.
C. Trước khi sự kiện tuyệt chủng hàng loạt bắt đầu, tốc độ tuyệt chủng lớn hơn tốc độ xác định, có thể là do căng thẳng sinh thái.
D. Lớp sinh vật được biểu thị trong biểu đồ đã đạt đến số loài ngưỡng và kết quả là có thể sẽ trải qua một sự kiện tuyệt chủng hàng loạt khác.
-
Câu 36:
Câu nào sau đây không mô tả hoạt động của con người có khả năng góp phần làm tuyệt chủng hệ sinh thái rạn san hô?
A. Một số ngư dân thực hành đánh bắt bằng thuốc nổ, phá hủy các rạn san hô và gây hại cho các loài ngoài mục tiêu.
B. Các nhà làm luật loại bỏ các quy định về môi trường về phát thải khí nhà kính, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ đại dương theo thời gian.
C. Một huấn luyện viên lặn của SCUBA không hướng dẫn học sinh các phương pháp tốt nhất, dẫn đến việc các thợ lặn vô tình đá và làm vỡ san hô.
D. Chính phủ thiết lập một khu bảo tồn biển hạn chế các loại hoạt động có thể được thực hiện trong và xung quanh rạn san hô.
-
Câu 37:
Kết quả của quá trình phong hóa lí học là
A. đá bị rạn nứt, vở thành những tảng và mảnh vụn.
B. đá bị biến đổi về thành phần và tính chất hóa học.
C. đá bị phá hủy cả về mặt cơ giới và mặt hóa học.
D. tạo thành các địa hình đa dạng trên bề mặt Trái Đất.
-
Câu 38:
Dựa vào căn cứ nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hóa thạch điển hình
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật trên trái đất
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất
D. Hóa thạch và các loại khoáng sản
-
Câu 39:
Để xác định lịch sử tiến hóa và mối quan hệ giữa các sinh vật, các nhà khoa học thu thập bằng chứng từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm cổ sinh vật học, phôi học, hình thái học, hành vi và sinh học phân tử. Hình ảnh cây phát sinh loài của động vật có xương sống. Câu nào sau đây phù hợp nhất với cây phát sinh loài được trình bày?
A. Các loài chim và rùa đã phát triển các phương tiện trao đổi khí độc lập với các động vật có xương sống khác.
B. Động vật có vú có quan hệ họ hàng gần nhất với chim vì chúng có chung tổ tiên trực tiếp.
C. Tổ tiên chung của bò sát, chim và động vật có vú sinh ra trứng nước ối.
D. Cá sấu là hậu duệ trực tiếp của cá vây tia vì chúng sống trong cùng một môi trường.
-
Câu 40:
Điều nào sau đây là đúng với các loài linh trưởng sống trong kỷ Eocen (cách đây 55,8-33,9 triệu năm)?
A. Có những loài linh trưởng giống với những loài linh trưởng hiện đại như vượn cáo, cu li, và có thể cả rắn hổ mang.
B. Đây là kỷ nguyên của bức xạ thích ứng prosimian cực đại.
C. Bộ não và mắt của linh trưởng thường trở nên lớn hơn, trong khi mõm của chúng ngày càng nhỏ.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 41:
Tại sao các loài ăn thịt lại đưa ra một vấn đề đối với lý thuyết của các nhà sáng tạo?
A. Được cho là, tất cả các loài động vật ban đầu được thiết kế như động vật ăn cỏ, vậy tại sao các biến đổi của động vật ăn thịt (như nanh và móng vuốt) lại được tạo ra trong các loài động vật ban đầu?
B. Chúng không được đề cập trong Kinh thánh
C. Tại sao một Đức Chúa Trời công chính lại tạo ra những con vật giết người?
D. Không có ý đúng
-
Câu 42:
Các loài linh trưởng sớm nhất đã tiến hóa khoảng _____________ năm trước.
A. 200-250 triệu
B. 80-100 triệu
C. 50-55 triệu
D. 25-30 triệu
-
Câu 43:
Khẳng định nào sau đây là đúng về sinh học và tiến hóa?
A. Ít hơn 60% tổng số quần thể thực vật và động vật tự nhiên có sự đa dạng - nghĩa là chúng không phải là vô tính.
B. Môi trường của trái đất không thay đổi kể từ cuối kỷ băng hà cuối cùng.
C. Con người đã thay đổi môi trường của một số loài để kiểm soát hướng tiến hóa của chúng.
D. Không ý nào đúng
-
Câu 44:
Các nhà sinh vật học đã phát hiện ra rằng:
A. động vật có được các đặc điểm cụ thể của chúng bằng cách lấy gen từ thực vật mà chúng ăn
B. ngôn ngữ đơn giản cơ bản của mã DNA là giống nhau đối với tất cả các sinh vật
C. tất cả các loài đều tiến hóa với tốc độ tương đối chậm
D. B và C
-
Câu 45:
Các nhà địa chất ngày nay thường chấp nhận rằng:
A. chủ nghĩa thống nhất đã đúng và không có bất kỳ sự kiện địa chất thảm khốc nào xảy ra
B. thảm họa là lời giải thích tốt nhất về lịch sử trái đất
C. cả 2 ý đều đúng
D. cả 2 ý đều sai
-
Câu 46:
_________________ là người ủng hộ lý thuyết về thảm họa hàng đầu.
A. George Cuvier
B. Charles Lyell
C. Charles Darwin
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 47:
Lý thuyết về chủ nghĩa thống nhất cho rằng:
A. Trái đất còn rất trẻ và đã phải hứng chịu những sự kiện thiên nhiên dữ dội gây ra những thay đổi đột ngột trong các hồ sơ địa chất và hóa thạch
B. Trái đất rất cũ và đã phải chịu những thay đổi địa chất chậm, tiến triển
C. Cả hai điều trên đều đúng
D. Cả hai điều trên đều sai
-
Câu 48:
Điều nào sau đây là đúng với nhà thực vật học Thụy Điển Carolus Linnaeus ở thế kỷ 18?
A. Ông tin rằng mô tả chính xác của mình về các loài thực vật là một cách tiết lộ rằng chúng đã tiến hóa.
B. Ông đã phân loại các sinh vật trên cơ sở những điểm giống nhau và khác nhau về hình dáng bên ngoài.
C. Ông đã sử dụng hệ thống phân loại chi và loài của mình để mô tả thực vật và động vật nhưng không áp dụng nó cho con người.
D. Không có ý nào đúng
-
Câu 49:
Hầu hết các nhà sinh vật học châu Âu thế kỷ 17 và 18 đều tin rằng:
A. tất cả các loài động thực vật được tạo ra ở dạng hiện tại và không thay đổi
B. thực vật có thể đã tiến hóa, nhưng không phải động vật
C. tất cả các dạng sống ngoại trừ con người có thể đã tiến hóa
D. không ý nào đúng
-
Câu 50:
Sự sống đầu tiên trên trái đất là
A. Chemoautotrophs
B. Sinh vật tự dưỡng
C. Photoautotrophs
D. Không ý nào đúng