Trắc nghiệm Năng lượng Khoa học tự nhiên Lớp 6
-
Câu 1:
Chọn đáp án chính xác. Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là:
A. Động năng
B. Thế năng
C. Nhiệt năng
D. Quang năng
-
Câu 2:
Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:
A. Ánh sáng
B. Âm thanh
C. Nhiệt do máy tính phát ra
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 3:
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu:
A. Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất
B. Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên
C. Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất
D. Các chất và sự biến đổi các chất
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây đúng khi quạt điện hoạt động?
A. phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành nhiệt năng
B. phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành thế năng
C. phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho quạt.
D. phần năng lượng hao hụt đi biến đổi thành dạng năng lượng khác.
-
Câu 5:
Khi sử dụng lò sưởi điện, năng lượng nào đã biến đổi thành nhiệt năng?
A. Cơ năng
B. Điện năng
C. Hóa năng
D. Quang năng
-
Câu 6:
Năng lượng nào sau đây là năng lượng không tái tạo?
A. Sinh khối
B. Địa nhiệt
C. Khí tự nhiên
D. Nước
-
Câu 7:
Chọn đáp án đúng. Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:
A. Nguồn năng lượng hữu ích
B. Nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích
C. Nguồn năng lượng không tái tạo
D. Nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo
-
Câu 8:
Chọn dáp án đúng. Nguồn năng lượng tái tạo là:
A. Nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên
B. Nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên
C. Nguồn năng lượng sẽ cạn kiệt trong tương lai gần
D. Cả A và C đều đúng
-
Câu 9:
Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Nguồn năng lượng không tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm năm để hình thành
B. Nguồn năng lượng không tái tạo không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần
C. Nguồn năng lượng không tái tạo được bổ sung nhanh chóng thông qua các quá trình tự nhiên
D. Dầu mỏ là nguồn năng lượng không tái tạo
-
Câu 10:
Năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo?
A. Sinh khối
B. Khí tự nhiên
C. Xăng
D. Than đá
-
Câu 11:
Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ:
A. Sức nóng bên trong lõi Trái Đất
B. Thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải
C. Sức chảy của dòng nước
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 12:
Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?
A. Bóng điện
B. Xe máy
C. Ô tô
D. Đèn dầu
-
Câu 13:
Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời:
A. Năng lượng không có sẵn
B. Giá thành và chi phí lắp đặt cao
C. Vẫn còn rác thải là các pin mặt trời
D. Cả B và C.
-
Câu 14:
Sắp xếp các đối tượng trong hình vẽ dưới đây theo đúng thứ tự để thấy được cách sản xuất điện bằng pin mặt trời.
A. b – a – c
B. a – b – c
C. b – c – a
D. a – c – b
-
Câu 15:
Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Câu nào sau đây không đúng?
A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.
B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.
C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.
D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng
-
Câu 16:
Cho các câu dưới đây: a) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng. b) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí c) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước. d) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả. e) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí. Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 17:
Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng:
A. Động năng
B. Thế năng
C. Nhiệt năng
D. Hóa năng
-
Câu 18:
Khi đi xe đạp, bộ phận nào của xe đạp có thể xảy ra sự hao phí năng lượng nhiều nhất?
A. Bánh xe
B. Gi-đông
C. Yên xe
D. Khung xe
-
Câu 19:
Các nhà sản xuất ô tô và các phương tiện giao thông khác (như tàu hỏa, máy bay, mô tô, canô, …) luôn quan tâm đến việc cải tiến kiểu dáng bên ngoài của chúng (hình vẽ). Việc cải tiến kiểu dáng hợp lí cho các loại phương tiện giao thông đó đã đem lại những lợi ích gì?
A. Giảm lực cản không khí
B. Tránh lãng phí năng lượng
C. Tiết kiệm chi phí sản xuất
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 20:
Khi máy tính đang hoạt động, ta thấy vỏ máy tính nóng lên. Năng lượng làm vỏ máy nóng lên là gì? Nó có ích hay hao phí?
A. Nhiệt năng – có ích
B. Quang năng – hao phí
C. Nhiệt năng – hao phí
D. Quang năng – có ích
-
Câu 21:
Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?
A. Làm nóng động cơ của tủ lạnh
B. Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh
C. Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng
D. Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn
-
Câu 22:
Trong ba cách đun nước ở hình bên, cách đun trong hình nào ít hao phí năng lượng nhất?
A. Hình b
B. Hình c
C. Hình a
D. Cả 3 đều như nhau
-
Câu 23:
Phát biểu nào đúng? Có mấy dạng năng lượng:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
-
Câu 24:
Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?
A. Làm cho vật nóng lên
B. Truyền được âm
C. Phản chiếu được ánh sáng
D. Làm cho vật chuyển động
-
Câu 25:
Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng nào?
A. Làm tăng thể tích vật khác
B. Làm nóng một vật khác
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động
D. Nổi trên mặt nước
-
Câu 26:
Bằng các giác quan, căn cứ vào đâu mà ta nhận biết được là một vật có nhiệt năng?
A. Có thể kéo, đẩy các vật
B. Có thểm làm biến dạng vật khác
C. Có thể làm thay đổi nhiệt độ các vật
D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác
-
Câu 27:
Gọi tên năng lượng chính được sử dụng khi đọc sách ở sân trường?
A. Động năng
B. Điện năng
C. Hóa năng
D. Quang năng
-
Câu 28:
Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng
B. Năng lượng âm thanh
C. Năng lượng hóa học.
D. Năng lượng nhiệt
-
Câu 29:
Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng?
A. Điện thoại
B. Máy hút bụi
C. Máy sấy tóc
D. Máy vi tính
-
Câu 30:
Chọn phát biểu đúng. Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là:
A. Động năng
B. Thế năng
C. Nhiệt năng
D. Quang năng
-
Câu 31:
Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:
A. Ánh sáng
B. Âm thanh
C. Nhiệt do máy tính phát ra
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 32:
Chọn phát biểu đúng: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:
A. Tác dụng lực
B. Truyền nhiệt
C. Ánh sáng
D. Cả A và B
-
Câu 33:
Một học sinh lớp 6 cần trung bình 2000 kcal mỗi ngày. Tính theo đơn vị Jun thì năng lượng này bằng bao nhiêu? Biết (1cal ≈ 4,2J ) và (1kcal = 1000cal ).
A. 8400J
B. 84000J
C. 840000J
D. 8400000J
-
Câu 34:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”.
A. Càng nhiều, càng yếu
B. Càng ít, càng mạnh
C. Càng nhiều, càng mạnh
D. Tăng, giảm
-
Câu 35:
Sơ đồ chỉ ra sự chuyển hóa năng lượng (còn được gọi là sơ đồ dòng năng lượng ) của đèn pin.
A.
B.
C.
D.
-
Câu 36:
Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là:
A. thế năng
B. nhiệt năng
C. điện năng
D. động năng và thế năng
-
Câu 37:
Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành:
A. nhiệt năng
B. quang năng
C. điện năng
D. nhiệt năng và quang năng
-
Câu 38:
Thiết bị nào biến đổi điện năng thành nhiệt năng
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
-
Câu 39:
Hãy chỉ ra năng lượng đã chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào qua các bộ phận (1), (2) của thiết bị sau.
A. (1) Cơ năng, (2) Quang năng
B. (1) Cơ năng, (2) Cơ năng
C. (1) Điện năng, (2) Quang năng
D. (1) Quang năng, (2) Cơ năng
-
Câu 40:
Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì:
A. quả bóng bị trái đất hút
B. mặt đất đã cấp động năng cho quả bóng
C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng
D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí
-
Câu 41:
Hoàn thành câu sau:
“Năng lượng _____ của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất được các loài thực vật hấp thụ để _____ và _____”.
A. ánh sáng, sống, phát triển
B. nhiệt, sống, phát triển
C. ánh sáng, sống, năng lượng
D. nhiệt, sống, năng lượng
-
Câu 42:
Chọn đáp án đúng:
A. 1J = 1000kJ
B. 1kJ = 1000J
C. 1 cal ~ 4,2J
D. 1J ~ 4,2 cal
-
Câu 43:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”.
A. càng nhiều, càng yếu
B. càng ít, càng mạnh
C. càng nhiều, càng mạnh
D. tăng, giảm
-
Câu 44:
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Năng lượng của nhiên liệu trong ô tô chuyển thành _______của ô tô đang chuyển động.
A. quang năng
B. thế năng đàn hồi
C. hóa năng
D. động năng
-
Câu 45:
So sánh thế năng hấp dẫn của vật M ở hai hình?
A. Thế năng hấp dẫn của vật M ở hình 1 lớn hơn hình 2
B. Thế năng hấp dẫn của vật M ở hình 2 lớn hơn hình 1
C. Thế năng hấp dẫn của vật M ở hai hình bằng nhau
D. Chưa đủ dữ kiện để so sánh
-
Câu 46:
Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng nào?
A. Nhóm năng lượng lưu trữ
B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động
C. Nhóm năng lượng nhiệt
D. Nhóm năng lượng âm
-
Câu 47:
Cho các dạng năng lượng sau: Động năng của vật, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng ánh sáng, năng lượng điện.
Các năng lượng trên thuộc nhóm năng lượng nào?
A. Nhóm năng lượng lưu trữ
B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động
C. Nhóm năng lượng nhiệt
D. Nhóm năng lượng âm
-
Câu 48:
Chọn đáp án sai?
Người ta phân loại năng lượng theo những tiêu chí nào?
A. Theo nguồn tạo ra năng lượng
B. Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng
C. Theo mức độ ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
-
Câu 49:
Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại theo các dạng nào?
A. cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng, …
B. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng có ích
C. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng tái tạo
D. năng lượng sạch và năng lượng gây ô nhiễm
-
Câu 50:
Dạng năng lượng có liên quan đến hoạt động được mô tả trong hình sau:
A. Thế năng trọng trường
B. Thế năng đàn hồi
C. Nhiệt năng
D. Quang năng