Trắc nghiệm Một số vấn đề của châu lục và khu vực Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013, gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do đâu?
A. Chiến tranh ở các vùng nông thôn.
B. Công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh.
C. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.
D. Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi.
-
Câu 2:
Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác được ghi nhận là do:
A. cải cách ruộng đất không triệt để.
B. không ban hành chính sách cải cách ruộng đất.
C. người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
D. người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại.
-
Câu 3:
Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói chủ yếu không phải là do:
A. tình hình chính trị không ổn định.
B. hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.
D. phần lớn người dân không có đất canh tác.
-
Câu 4:
Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho ai:
A. Đại bộ phận dân cư.
B. Người da den nhập cư.
C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại.
D. Người dân bản địa (người Anh-điêng).
-
Câu 5:
Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới chủ yếu là:
A. Thị trường tiêu thụ.
B. Có nhiều loại đất khác nhau.
C. Có nhiều cao nguyên.
D. Có khí hậu nhiệt đới.
-
Câu 6:
Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc chủ yếu là do:
A. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh.
B. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.
C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển.
D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.
-
Câu 7:
Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh chủ yếu là cái gì?
A. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
B. Khoáng sản phi kim loại.
C. Vật liệu xây dựng
D. Đất chịu lửa, đá vôi
-
Câu 8:
Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung nhiều ở vùng nào?
A. Vùng núi An-đét.
B. Đồng bằng A-ma-dôn.
C. Đồng bằng La Pla-ta.
D. Đồng bằng Pam-pa.
-
Câu 9:
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh được ghi nhận là do:
A. Có diện tích rộng lớn.
B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực.
C. Bao quanh là các biển và đại dương.
D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua.
-
Câu 10:
Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phá triển của châu Phi là do:
A. không có tài nguyên khoáng sản.
B. hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân.
C. dân số già, số lượng lao động ít.
D. tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.
-
Câu 11:
Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là:
A. cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động.
B. già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. trình độ dân chí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột.
D. các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động.
-
Câu 12:
Dân số châu Phi tăng rất nhanh được ghi nhận là do:
A. tỉ suất tử thô rất thấp.
B. quy mô dân số đông nhất thế giới.
C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. tỉ suất gia tăng cơ giới lớn
-
Câu 13:
Khai thác khoáng sản đã làm cho Châu Phi:
A. Nhanh chóng tàn phá môi trường.
B. Làm tăng diện tích đất trồng trọt.
C. Giữ được nguồn nước ngầm.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.
-
Câu 14:
Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã mang lại:
A. mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.
B. mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.
C. mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.
D. mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động.
-
Câu 15:
Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi phải làm là:
A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
-
Câu 16:
Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do:
A. Khí hậu khô hạn.
B. Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.
C. Rừng bị khai phá quá mức.
D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.
-
Câu 17:
Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản.
B. Khoáng sản và rừng.
C. Rừng và thủy sản.
D. Đất và thủy sản.
-
Câu 18:
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do:
A. địa hình cao.
B. khí hậu khô nóng.
C. hình dạng khối lớn.
D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ.
-
Câu 19:
Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam cụ thể là do
A. Nước biển nóng lên
B. Hiện tương thủy triều đỏ
C. Ô nhiễm môi trường nước
D. Độ mặn của nước biển tăng
-
Câu 20:
Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng cụ thể là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 21:
Dân số già cụ thể sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Thất nghiệp và thếu việc làm
B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước
C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
-
Câu 22:
Việc dân số thế giới tăng nhanh cụ thể đã
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế
B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển
D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng
-
Câu 23:
Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt chính xác là
A. Mất cân bằng giới tính
B. Ô nhiễm môi trường
C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt
D. Động đất và núi lửa
-
Câu 24:
Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi?
A. Dòng biển lạnh chạy ven bờ.
B. Ảnh hưởng của gió mùa.
C. Áp cao ngự trị thường xuyên.
D. Hình dạng khối rộng lớn.
-
Câu 25:
Nội dung nào không phải là nguyên nhân làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi?
A. Ảnh hưởng của gió mùa.
B. Áp cao ngự trị thường xuyên.
C. Hình dạng khối rộng lớn.
D. Dòng biển lạnh chạy ven bờ.
-
Câu 26:
Nguyên nhân nào dưới đây chính xác làm cho tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao?
A. Hủ tục, thiên tai.
B. Đói nghèo, bệnh tật.
C. Chiến tranh, thiên tai.
D. Tảo hôn, chiến tranh.
-
Câu 27:
Nội dung nào là nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi?
A. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.
B. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên quá cao.
D. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
-
Câu 28:
Nhận định nào cụ thể là nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên quá cao.
B. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
C. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.
D. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
-
Câu 29:
Nhận định nào là nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi?
A. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
B. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.
C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên quá cao.
-
Câu 30:
Nội dung nào chính xác là biện pháp hiệu quả nhất để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu?
A. Chấm dứt xung đột sắc tộc.
B. Chấm dứt tham nhũng, lãng phí.
C. Hạn chế gia tăng dân số.
D. Hạn chế nợ nước ngoài.
-
Câu 31:
Nội dung nào là biện pháp hiệu quả nhất để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu?
A. Chấm dứt tham nhũng, lãng phí.
B. Hạn chế gia tăng dân số.
C. Hạn chế nợ nước ngoài.
D. Chấm dứt xung đột sắc tộc.
-
Câu 32:
Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa chính xác là do
A. Khí hậu khô hạn, ít mưa.
B. Quá trình xói mòn xảy ra mạnh.
C. Rừng bị khai phá quá mức.
D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây chính xác không phải nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
A. Trình độ dân trí thấp.
B. Nạn nhập cư bất hợp pháp.
C. Quản lý yếu kém của nhà nước.
D. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây không phải nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
A. Nạn nhập cư bất hợp pháp.
B. Quản lý yếu kém của nhà nước.
C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. Trình độ dân trí thấp.
-
Câu 35:
Phát biểu nào dưới đây chính xác không phải vấn đề đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay?
A. Phân bố dân cư không đều.
B. Xung đột sắc tộc.
C. Đói nghèo, dịch bệnh.
D. Bệnh tật, hủ tục lạc hậu.
-
Câu 36:
Phát biểu nào dưới đây không phải vấn đề đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay?
A. Xung đột sắc tộc.
B. Đói nghèo, dịch bệnh.
C. Bệnh tật, hủ tục lạc hậu.
D. Phân bố dân cư không đều.
-
Câu 37:
Theo em nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác?
A. Quản lí nhà nước của các nước tốt.
B. Xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển.
C. Kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.
D. Trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.
-
Câu 38:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác?
A. Xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển.
B. Quản lí nhà nước của các nước tốt.
C. Kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.
D. Trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.
-
Câu 39:
Nguyên nhân làm cho các nước Châu Phi còn nghèo chính xác không phải do
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.
B. Xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục.
C. Là nơi có tỉ lệ gia tăng dân số rất chậm.
D. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
-
Câu 40:
Nguyên nhân làm cho các nước Châu Phi còn nghèo không phải do
A. Xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục.
B. Là nơi có tỉ lệ gia tăng dân số rất chậm.
C. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.
-
Câu 41:
Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi chính xác là
A. Không có tài nguyên khoáng sản.
B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân.
C. Dân số già, số lượng lao động ít.
D. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.
-
Câu 42:
Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay chính xác là
A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động
B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp
C. Trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột
D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động
-
Câu 43:
Nguyên nhân nào chính xác làm cho dân số châu Phi tăng rất nhanh?
A. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.
B. Tỉ suất tử thô rất thấp.
C. Quy mô dân số đông nhất thế giới.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
-
Câu 44:
Nguyên nhân nào làm cho dân số châu Phi tăng rất nhanh?
A. Tỉ suất tử thô rất thấp.
B. Quy mô dân số đông nhất thế giới.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.
-
Câu 45:
Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chính xác không phải
A. Làm môi trường bị tàn phá nhanh chóng.
B. Mang lại lợi nhuận cho các công ty tư bản nước ngoài.
C. Làm tài nguyên bị cạn kiệt nhanh chóng.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa..
-
Câu 46:
Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chính xác đã
A. Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.
B. Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.
C. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.
D. Mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động.
-
Câu 47:
Để phát triển nông nghiệp, một trong những giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi chính xác là
A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
-
Câu 48:
Tài nguyên nào sau đây chính xác hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản.
B. Khoáng sản và rừng.
C. Rừng và thủy sản.
D. Đất và thủy sản.
-
Câu 49:
Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản chính xác mang lại lợi nhuận cao cho
A. Các Nhà nước châu Phi.
B. Các công ti tư bản nước ngoài.
C. Các nhà đầu tư tư nhân.
D. Người nông dân được hưởng lợi.
-
Câu 50:
Hãy cho biết: Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do đâu ?
A. Thiếu hụt nguồn lao động
B. Chiến tranh, xung đột tôn giáo
C. Sự khắc nghiệt của tự nhiên
D. Thiên tai xảy ra thường xuyên