Trắc nghiệm Một số vấn đề của châu lục và khu vực Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Để phát triển nông nghiệp, một trong những giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là gì sau đây?
A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
-
Câu 2:
Tài nguyên nào sau đây hiện nay đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản.
B. Khoáng sản và rừng.
C. Rừng và thủy sản.
D. Đất và thủy sản.
-
Câu 3:
Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho các bộ phận nào?
A. Các Nhà nước châu Phi.
B. Các công ti tư bản nước ngoài.
C. Các nhà đầu tư tư nhân.
D. Người nông dân được hưởng lợi.
-
Câu 4:
Tôn giáo được nhìn nhận có ảnh hưởng sâu rộng nhất ở khu vực Tây Nam Á là?
A. Đạo Thiên Chúa.
B. Đạo phật.
C. Đạo Hồi.
D. Đạo Tin Lành.
-
Câu 5:
Nguyên nhân sâu xa được nhìn nhận gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là?
A. Vị trí địa – chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.
B. Sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và xung đột sắc tộc.
C. Tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.
D. Sự can thiệp của nước ngoài và cuộc khủng hoảng năng lượng.
-
Câu 6:
Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á được nhìn nhận dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Dân số tăng nhanh.
B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.
C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.
D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.
-
Câu 7:
Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á được nhìn nhận là?
A. Đều có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
B. Đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.
C. Đều không tiếp giáp với đại dương.
D. Đều có nhiều cao nguyên và đồng bằng.
-
Câu 8:
Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á được nhìn nhận là?
A. Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi.
B. Bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao.
D. Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản.
-
Câu 9:
Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Trung Á được nhìn nhận là?
A. Đa dân tộc, thưa dân và tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
B. Trình độ dân trí thấp, bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Nhiều hủ tục lạc hậu, đô thị hóa tự phát và đói nghèo.
D. Đói nghèo, di dân tự phát.
-
Câu 10:
Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Trung Á được nhìn nhận là?
A. Nóng ẩm.
B. Lạnh ẩm.
C. Khô hạn.
D. Ẩm ướt.
-
Câu 11:
Ngành trồng bông và một số cây công nghiệp được nhìn nhận có khả năng phát triển ở Trung Á nếu
A. Phát triển thủy lợi.
B. Phát triển công nghiệp chế biến.
C. Tăng khả năng xuất khẩu.
D. Đào tạo nhân công lành nghề.
-
Câu 12:
Tài nguyên giàu có nhất ở Tây Nam Á được nhìn nhận là?
A. Kim cương.
B. Quặng đồng.
C. Dầu khí.
D. Kim loại màu.
-
Câu 13:
Tây Nam Á được nhìn nhận nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?
A. Âu – Á – Phi.
B. Âu – Á – Úc.
C. Á – Âu – Mĩ.
D. Á – Mĩ – Phi.
-
Câu 14:
Khối thị trường chung Nam Mỹ được đánh giá có tên viết tắt là?
A. EU
B. NAFTA
C. MERCOSUR
D. APEC
-
Câu 15:
Nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh phát triển chậm được nhìn nhận không phải do?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.
D. Người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.
-
Câu 16:
Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La –tinh được nhìn nhận đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào?
A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.
B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.
D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.
-
Câu 17:
Nguyên nhân nào sau đây được nhìn nhận làm cho nền kinh tế của Mĩ La- tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.
B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
-
Câu 18:
Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh được nhìn nhận là do?
A. Nền công nghiệp phát triển quá nhanh.
B. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
C. Sản xuất nông nghiệp lạc hậu với năng suất thấp.
D. Sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc.
-
Câu 19:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La –tinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
C. Chênh lệch giàu nghèo rõ rệt.
D. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
-
Câu 20:
Đặc điểm kinh tế nổi bật được nhìn nhận của hầu hết các nước Mĩ La-tinh là?
A. Dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp.
B. Phát triển ổn định, độc lập và tự chủ.
C. Tốc độ tăng trưởng cao.
D. Tốc độ phát triển không đều.
-
Câu 21:
Tài nguyên đất và khí hậu của Mĩ La- tinh được nhìn nhận rất thuận lợi cho phát triển?
A. Chăn nuôi gia cầm, thâm canh lúa nước.
B. Thâm canh lúa nước, cây ăn quả cận nhiệt.
C. Chăn nuôi đại gia súc, cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu.
-
Câu 22:
Loại khoáng sản nổi bật của Mĩ Latinh được nhìn nhận là
A. Dầu mỏ, khí đốt.
B. Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
C. Kim loại đen, kim loại quý.
D. Than đá, dầu khí.
-
Câu 23:
Tình trạng tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao, được nhìn nhận chủ yếu do?
A. Sự tồn tại của nhiều hủ tục.
B. Nạn xung đột sắc tộc.
C. Sự lan tràn của bệnh AIDS.
D. Tình trạng suy dinh dưỡng của các bà mẹ trẻ em.
-
Câu 24:
Nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn” : nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi được nhìn nhận là do?
A. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
B. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.
C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
D. Dân số gia tăng quá nhanh.
-
Câu 25:
Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi được nhìn nhận tập trung chủ yếu vào ngành?
A. Nông nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Công nghiệp có trình độ cao.
D. Khai thác khoáng sản.
-
Câu 26:
Hiện nay, những vấn đề nào được nhìn nhận đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi?
A. Tuổi thọ trung binh thấp, dân số tăng nhanh.
B. Tình trạng mù chữ, thất học gia tăng.
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
D. Phân bố dân cư không đều, nội chiến.
-
Câu 27:
Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi được nhìn nhận là?
A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
-
Câu 28:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
A. Nạn nhập cư bất hợp pháp.
B. Quản lý yếu kém, hậu quả của sự thống trị lâu dài.
C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. Trình độ dân trí thấp.
-
Câu 29:
Một trong những đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Phi được nhìn nhận là?
A. Dân số đông, tăng rất chậm.
B. Gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. Tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao.
D. Tuổi thọ trung bình thấp.
-
Câu 30:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Phi?
A. Trình độ dân trí thấp.
B. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật.
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo.
D. Chỉ số phát triển con người cao.
-
Câu 31:
Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi được nhìn nhận là
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
-
Câu 32:
Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi được nhìn nhận là?
A. Khô nóng.
B. Lạnh khô
C. Nóng ẩm
D. Lạnh ẩm
-
Câu 33:
Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi được nhìn nhận là cảnh quan?
A. Hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
C. Xavan và rừng xích đạo.
D. Rừng cận nhiệt đới khô và xavan.
-
Câu 34:
Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của khu vực nào dưới đây nhiều nhất?
A. Tây Nam Á.
B. Trung Á.
C. Tây Âu.
D. Đông Á.
-
Câu 35:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu mỏ khai thác nhiều nhất thế giới.
B. Trung Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác đứng thứ hai thế giới.
C. Tây Âu là khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất thế giới.
D. Nga là nước có lượng dầu thô tiêu dùng ít nhất.
-
Câu 36:
Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á được xem là do đâu?
A. Thiếu hụt nguồn lao động.
B. Chiến tranh, xung đột tôn giáo.
C. Sự khắc nghiệt của tự nhiên.
D. Thiên tai xảy tai thường xuyên.
-
Câu 37:
Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á được ghi nhận là gì?
A. Đông dân và gia tăng dân số cao.
B. Xung độ sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.
C. Phần lớn dân cư theo đạo Ki-tô.
D. Phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô.
-
Câu 38:
Vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là gì?
A. Nguồn lao động.
B. Bảo vệ rừng.
C. Giống cây trồng.
D. Giải quyết nước tưới.
-
Câu 39:
Về mặt tự nhiên thì ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á:
A. Đều nằm ở vĩ độ rất cao.
B. Đều có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
C. Đều có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.
D. Đều có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản.
-
Câu 40:
Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo:
A. Ấn Độ giáo.
B. Thiên chúa giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
-
Câu 41:
Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố nhiều ở:
A. Ven biển Đỏ.
B. Ven biển Ca-xpi.
C. Ven Địa Trung Hải.
D. Ven vịnh Péc-xich.
-
Câu 42:
Nguồn tài nguyên quan trọng nhấ ở khu vực Tây Nam Á là gì?
A. Than và uranium.
B. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
C. Sắt và dầu mỏ.
D. Đồng và kim cương.
-
Câu 43:
Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí quan trọng của khu vực Tây Nam Á?
A. Giáp với nhiều biển và đại dương.
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi.
C. Có đường chí tuyến chạy qua.
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
-
Câu 44:
Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí quan trọng của khu vực Tây Nam Á?
A. Giáp với nhiều biển và đại dương.
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi.
C. Có đường chí tuyến chạy qua.
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
-
Câu 45:
Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí quan trọng của khu vực Tây Nam Á?
A. Giáp với nhiều biển và đại dương.
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi.
C. Có đường chí tuyến chạy qua.
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
-
Câu 46:
Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện là do đâu?
A. hông còn phụ thuộc vào nước ngoài.
B. Cải cách ruộng đất triệt để.
C. San sẻ quyền lợi của các công ti tư bản nước ngoài.
D. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước.
-
Câu 47:
Qua trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh được ghi nhận đang gặp phải sự phản ứng của:
A. Những người nông dân mất ruộng.
B. Các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có.
C. Một nhóm người không cùng chung mục đích.
D. Các thế lực từ bên ngoài.
-
Câu 48:
Các nước Mĩ La tinh hiện nay vẫn còn phụ thuộc nhiều nhất vào:
A. Hoa Kì.
B. Tây Ba Nha.
C. Anh.
D. Pháp.
-
Câu 49:
Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là của:
A. Tây Ban Nha và Anh.
B. Hoa Kì và Tây Ban Nha.
C. Bồ Đào Nha và Nam Phi.
D. Nhật Bản và Pháp.
-
Câu 50:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây đã làm cho tốc độ phá triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định.
B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động.
D. Thiên tai xảy ra nhiều.