Trắc nghiệm Một số vấn đề của châu lục và khu vực Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho cái nào?
A. Đại bộ phận dân cư.
B. Người da đen nhập cư.
C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại.
D. Người dân bản địa (người Anh-điêng).
-
Câu 2:
Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là cái gì?
A. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
B. Khoáng sản phi kim loại, than đá, quặng sắt.
C. Vật liệu xây dựng, than đá, quặng sắt.
D. Đất chịu lửa, đá vôi, than đá, quặng sắt.
-
Câu 3:
Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do vì?
A. Nước biển nóng lên.
B. Hiện tương thủy triều đỏ.
C. Ô nhiễm môi trường nước.
D. Độ mặn của nước biển tăng.
-
Câu 4:
Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do vì?
A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.
B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệ.
C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện.
D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
-
Câu 5:
Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là phương án?
A. Xuất hiện nhiều động đất.
B. Nhiệt độ Trái Đất tăng.
C. Bang ở vùng cực ngày càng dày.
D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi.
-
Câu 6:
Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là đáp án?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 7:
Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí gì trong khí quyển?
A. O3.
B. CH4.
C. CO2.
D. N2O.
-
Câu 8:
Trong các ngành sau, ngành gì đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Xây dựng.
D. Dịch vụ.
-
Câu 9:
Dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào dưới đây?
A. Thất nghiệp và thếu việc làm.
B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.
C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.
D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
-
Câu 10:
Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là đáp án?
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông.
C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới.
-
Câu 11:
Việc dân số thế giới tăng nhanh đã gây ra?
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế.
B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường.
C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển.
D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng.
-
Câu 12:
Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là đáp án?
A. Mất cân bằng giới tính.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt.
D. Động đất và núi lửa.
-
Câu 13:
Nội dung gì không phải là nguyên nhân làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi?
A. Ảnh hưởng của gió mùa.
B. Áp cao ngự trị thường xuyên.
C. Hình dạng khối rộng lớn.
D. Dòng biển lạnh chạy ven bờ.
-
Câu 14:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao?
A. Hủ tục, thiên tai.
B. Đói nghèo, bệnh tật.
C. Chiến tranh, thiên tai.
D. Tảo hôn, chiến tranh.
-
Câu 15:
Nhận định gì là nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi?
A. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
B. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.
C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên quá cao.
-
Câu 16:
Nội dung gì là biện pháp hiệu quả nhất để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu?
A. Chấm dứt tham nhũng, lãng phí.
B. Hạn chế gia tăng dân số.
C. Hạn chế nợ nước ngoài.
D. Chấm dứt xung đột sắc tộc.
-
Câu 17:
Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm (Đơn vị: %). Nhận xét nào dưới đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định.
B. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.
D. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.
-
Câu 18:
Xem bảng số liệu: Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014. Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động.
B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới.
C. Tuổi thọ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu.
D. Dân số tuổi thọ trung bình của các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau.
-
Câu 19:
Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do vì?
A. Khí hậu khô hạn, ít mưa.
B. Quá trình xói mòn xảy ra mạnh.
C. Rừng bị khai phá quá mức.
D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh.
-
Câu 20:
Nguyên nhân làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi không phải là bới vì?
A. Ảnh hưởng của gió mùa.
B. Áp cao ngự trị thường xuyên.
C. Hình dạng khối lớn.
D. Dòng biển lạnh chạy ven bờ.
-
Câu 21:
Phát biểu nào dưới đây không phải nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
A. Nạn nhập cư bất hợp pháp.
B. Quản lý yếu kém của nhà nước.
C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. Trình độ dân trí thấp.
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không phải vấn đề đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay?
A. Xung đột sắc tộc.
B. Đói nghèo, dịch bệnh.
C. Bệnh tật, hủ tục lạc hậu.
D. Phân bố dân cư không đều.
-
Câu 23:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác?
A. Xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển.
B. Quản lí nhà nước của các nước tốt.
C. Kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.
D. Trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.
-
Câu 24:
Nguyên nhân làm cho các nước Châu Phi còn nghèo không phải do vì?
A. Xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục.
B. Là nơi có tỉ lệ gia tăng dân số rất chậm.
C. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.
-
Câu 25:
Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi là phương án?
A. Không có tài nguyên khoáng sản.
B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân.
C. Dân số già, số lượng lao động ít.
D. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.
-
Câu 26:
Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là đáp án?
A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động.
B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. Trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột.
D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động.
-
Câu 27:
Nguyên nhân nào đã làm cho dân số châu Phi tăng rất nhanh?
A. Tỉ suất tử thô rất thấp.
B. Quy mô dân số đông nhất thế giới.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.
-
Câu 28:
Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi không phải đáp án?
A. Làm môi trường bị tàn phá nhanh chóng.
B. Mang lại lợi nhuận cho các công ty tư bản nước ngoài.
C. Làm tài nguyên bị cạn kiệt nhanh chóng.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa..
-
Câu 29:
Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã làm gi?
A. Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.
B. Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.
C. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.
D. Mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động.
-
Câu 30:
Để phát triển nông nghiệp, một trong những giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là đáp án?
A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
-
Câu 31:
Tài nguyên nào dưới đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản.
B. Khoáng sản và rừng.
C. Rừng và thủy sản.
D. Đất và thủy sản.
-
Câu 32:
Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho điều gì?
A. Các Nhà nước châu Phi.
B. Các công ti tư bản nước ngoài.
C. Các nhà đầu tư tư nhân.
D. Người nông dân được hưởng lợi.
-
Câu 33:
Tôn giáo được nhận định có ảnh hưởng sâu rộng nhất ở khu vực Tây Nam Á là?
A. Đạo Thiên Chúa.
B. Đạo phật.
C. Đạo Hồi.
D. Đạo Tin Lành.
-
Câu 34:
Nguyên nhân sâu xa được nhận định và đánh giá gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là?
A. Vị trí địa – chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.
B. Sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và xung đột sắc tộc.
C. Tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.
D. Sự can thiệp của nước ngoài và cuộc khủng hoảng năng lượng.
-
Câu 35:
Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á được nhận định dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Dân số tăng nhanh.
B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.
C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.
D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.
-
Câu 36:
Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á được nhận định là?
A. Đều có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
B. Đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.
C. Đều không tiếp giáp với đại dương.
D. Đều có nhiều cao nguyên và đồng bằng.
-
Câu 37:
Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á được nhận định là?
A. Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi.
B. Bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao.
D. Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản.
-
Câu 38:
Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Trung Á được nhận định là?
A. Đa dân tộc, thưa dân và tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
B. Trình độ dân trí thấp, bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Nhiều hủ tục lạc hậu, đô thị hóa tự phát và đói nghèo.
D. Đói nghèo, di dân tự phát.
-
Câu 39:
Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Trung Á được nhận định là?
A. Nóng ẩm.
B. Lạnh ẩm.
C. Khô hạn.
D. Ẩm ướt.
-
Câu 40:
Ngành trồng bông và một số cây công nghiệp được nhận định có khả năng phát triển ở Trung Á nếu
A. Phát triển thủy lợi.
B. Phát triển công nghiệp chế biến.
C. Tăng khả năng xuất khẩu.
D. Đào tạo nhân công lành nghề.
-
Câu 41:
Tài nguyên giàu có nhất ở Tây Nam Á được nhận định là?
A. Kim cương.
B. Quặng đồng.
C. Dầu khí.
D. Kim loại màu.
-
Câu 42:
Tây Nam Á được nhận định nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?
A. Âu – Á – Phi.
B. Âu – Á – Úc.
C. Á – Âu – Mĩ.
D. Á – Mĩ – Phi.
-
Câu 43:
Khối thị trường chung Nam Mỹ được nhận định có tên viết tắt là?
A. EU
B. NAFTA
C. MERCOSUR
D. APEC
-
Câu 44:
Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
[Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào được nhận định thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
-
Câu 45:
Nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh được nhận định phát triển chậm không phải do?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.
D. Người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.
-
Câu 46:
Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La –tinh được nhận định đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào?
A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.
B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.
D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.
-
Câu 47:
Nguyên nhân nào sau đây được nhận định làm cho nền kinh tế của Mĩ La- tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.
B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
-
Câu 48:
Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh được nhận định là do?
A. Nền công nghiệp phát triển quá nhanh.
B. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
C. Sản xuất nông nghiệp lạc hậu với năng suất thấp.
D. Sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc.
-
Câu 49:
Ý nào sau đây được nhận định không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La –tinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
C. Chênh lệch giàu nghèo rõ rệt.
D. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
-
Câu 50:
Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ La-tinh được nhận định là?
A. Dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp.
B. Phát triển ổn định, độc lập và tự chủ.
C. Tốc độ tăng trưởng cao.
D. Tốc độ phát triển không đều.