Trắc nghiệm Một số vấn đề của châu lục và khu vực Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Khu vực Trung Á tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây là do phương án?
A. Quốc gia đa tôn giáo.
B. Con đường tơ lụa.
C. Vị trí chiến lược.
D. Quốc gia đa dân tộc.
-
Câu 2:
Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là đáp án?
A. Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi.
B. Bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao.
D. Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản.
-
Câu 3:
Tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng nhất ở khu vực Tây Nam Á là đáp án?
A. Đạo Thiên Chúa.
B. Đạo phật.
C. Đạo Hồi.
D. Đạo Tin Lành.
-
Câu 4:
Đặc điểm gì sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
B. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện.
C. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu giá trị văn hóa phương Đông và Tây.
D. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
-
Câu 5:
Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Trung Á là đáp án?
A. Đa dân tộc, thưa dân và tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
B. Trình độ dân trí thấp, bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Nhiều hủ tục lạc hậu, đô thị hóa tự phát và đói nghèo.
D. Đói nghèo, di dân tự phát và đói nghèo.
-
Câu 6:
Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Trung Á là phương án?
A. Nóng ẩm.
B. Lạnh ẩm.
C. Khô hạn.
D. Ẩm ướt.
-
Câu 7:
Để trồng bông và cây công nghiệp ở khu vực Trung Á cần giải quyết vấn đề gì dưới đây?
A. Nước tưới.
B. Thị trường.
C. Lao động.
D. Giống.
-
Câu 8:
Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là đáp án?
A. Vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc.
B. Dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.
C. Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi.
D. Phần lớn dân cư theo đạo phật với nền văn minh lúa nước rực rỡ.
-
Câu 9:
Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm gì sau đây?
A. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
B. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
C. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 10:
Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục gì sau đây?
A. Âu – Á – Phi.
B. Âu – Á – Úc.
C. Á – Âu – Mĩ.
D. Á – Mĩ – Phi.
-
Câu 11:
Tôn giáo được biết đến có ảnh hưởng sâu rộng nhất ở khu vực Tây Nam Á là?
A. Đạo Thiên Chúa.
B. Đạo phật.
C. Đạo Hồi.
D. Đạo Tin Lành.
-
Câu 12:
Nguyên nhân sâu xa được biết đến gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là?
A. Vị trí địa – chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.
B. Sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và xung đột sắc tộc.
C. Tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.
D. Sự can thiệp của nước ngoài và cuộc khủng hoảng năng lượng.
-
Câu 13:
Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á được biết đến dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Dân số tăng nhanh.
B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.
C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.
D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.
-
Câu 14:
Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á được biết đến là?
A. Đều có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
B. Đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.
C. Đều không tiếp giáp với đại dương.
D. Đều có nhiều cao nguyên và đồng bằng.
-
Câu 15:
Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á được biết đến là?
A. Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi.
B. Bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao.
D. Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản.
-
Câu 16:
Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Trung Á được biết đến là?
A. Đa dân tộc, thưa dân và tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
B. Trình độ dân trí thấp, bùng nổ dân số và nghèo đói.
C. Nhiều hủ tục lạc hậu, đô thị hóa tự phát và đói nghèo.
D. Đói nghèo, di dân tự phát.
-
Câu 17:
Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Trung Á được biết đến là?
A. Nóng ẩm.
B. Lạnh ẩm.
C. Khô hạn.
D. Ẩm ướt.
-
Câu 18:
Ngành trồng bông và một số cây công nghiệp được biết đến có khả năng phát triển ở Trung Á nếu
A. Phát triển thủy lợi.
B. Phát triển công nghiệp chế biến.
C. Tăng khả năng xuất khẩu.
D. Đào tạo nhân công lành nghề.
-
Câu 19:
Tài nguyên giàu có nhất ở Tây Nam Á được biết đến là?
A. Kim cương.
B. Quặng đồng.
C. Dầu khí.
D. Kim loại màu.
-
Câu 20:
Tây Nam Á được biết đến nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?
A. Âu – Á – Phi.
B. Âu – Á – Úc.
C. Á – Âu – Mĩ.
D. Á – Mĩ – Phi.
-
Câu 21:
Khối thị trường chung Nam Mỹ được biết đến có tên viết tắt là?
A. EU
B. NAFTA
C. MERCOSUR
D. APEC
-
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
[Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào được biết đến thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
A. Cột ghép.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Đường.
-
Câu 23:
Nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh được biết đến phát triển chậm không phải do?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.
D. Người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.
-
Câu 24:
Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La –tinh được biết đến đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào?
A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.
B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.
D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.
-
Câu 25:
Nguyên nhân nào sau đây được biết đến làm cho nền kinh tế của Mĩ La- tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.
B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
-
Câu 26:
Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh được biết đến là do?
A. Nền công nghiệp phát triển quá nhanh.
B. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
C. Sản xuất nông nghiệp lạc hậu với năng suất thấp.
D. Sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc.
-
Câu 27:
Ý nào sau đây được biết đến không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La –tinh?
A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
B. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
C. Chênh lệch giàu nghèo rõ rệt.
D. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
-
Câu 28:
Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ La-tinh được biết đến là?
A. Dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp.
B. Phát triển ổn định, độc lập và tự chủ.
C. Tốc độ tăng trưởng cao.
D. Tốc độ phát triển không đều.
-
Câu 29:
Tài nguyên đất và khí hậu của Mĩ La- tinh được biết đến rất thuận lợi cho phát triển?
A. Chăn nuôi gia cầm, thâm canh lúa nước.
B. Thâm canh lúa nước, cây ăn quả cận nhiệt.
C. Chăn nuôi đại gia súc, cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu.
-
Câu 30:
Loại khoáng sản nổi bật của Mĩ Latinh được biết đến là ?
A. Dầu mỏ, khí đốt.
B. Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
C. Kim loại đen, kim loại quý.
D. Than đá, dầu khí.
-
Câu 31:
Tình trạng tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao, được biết đến chủ yếu do?
A. Sự tồn tại của nhiều hủ tục.
B. Nạn xung đột sắc tộc.
C. Sự lan tràn của bệnh AIDS.
D. Tình trạng suy dinh dưỡng của các bà mẹ trẻ em.
-
Câu 32:
Nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn” : nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi được biết đến là do?
A. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.
B. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.
C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.
D. Dân số gia tăng quá nhanh.
-
Câu 33:
Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi được biết đến tập trung chủ yếu vào ngành?
A. Nông nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Công nghiệp có trình độ cao.
D. Khai thác khoáng sản.
-
Câu 34:
Hiện nay, những vấn đề nào được biết đến đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi?
A. Tuổi thọ trung binh thấp, dân số tăng nhanh.
B. Tình trạng mù chữ, thất học gia tăng.
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
D. Phân bố dân cư không đều, nội chiến.
-
Câu 35:
Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi được biết đến là?
A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
-
Câu 36:
Ý nào sau đây được biết đến không phải là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
A. Nạn nhập cư bất hợp pháp.
B. Quản lý yếu kém, hậu quả của sự thống trị lâu dài.
C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. Trình độ dân trí thấp.
-
Câu 37:
Một trong những đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Phi được biết đến là?
A. Dân số đông, tăng rất chậm.
B. Gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. Tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao.
D. Tuổi thọ trung bình thấp.
-
Câu 38:
Ý nào sau đây được biết đến không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Phi?
A. Trình độ dân trí thấp.
B. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật.
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo.
D. Chỉ số phát triển con người cao.
-
Câu 39:
Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi được biết đến là
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
-
Câu 40:
Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi được biết đến là?
A. Khô nóng.
B. Lạnh khô
C. Nóng ẩm
D. Lạnh ẩm
-
Câu 41:
Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi được biết đến là cảnh quan?
A. Hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
C. Xavan và rừng xích đạo.
D. Rừng cận nhiệt đới khô và xavan.
-
Câu 42:
Dân số già diễn ra chủ yếu xuất hiện ở đâu?
A. Các nước đang phát triển.
B. Các nước phát triển.
C. Tất cả các nước trên thế giới.
D. Các nước NICs.
-
Câu 43:
Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cần làm cái gi?
A. Hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.
B. Hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. Hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
D. Hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.
-
Câu 44:
Vấn đề gì cần quan tâm để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu?
A. Bùng nổ và già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và hòa bình thế giới.
B. Bùng nổ và già hóa dân số, nạn đói, dịch bệnh ở các quốc gia nghèo.
C. Nạn khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, bùng nổ và già hóa dân số.
D. Ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
-
Câu 45:
Vai trò quan trọng nhất của tầng ozon là đáp án?
A. Hấp thụ tia cực tím từ bức xạ Mặt Trời.
B. Hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
C. Chống ô nhiễm môi trường không khí.
D. Bảo vệ sinh vật trên Trái Đất.
-
Câu 46:
Hiện tượng gì sau đây dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
-
Câu 47:
Quốc gia gì thải lượng khí thải cacbon đioxit nhiều nhất vào môi trường?
A. Liên Bang Nga.
B. Ấn Độ.
C. Hoa Kì.
D. Trung Quốc.
-
Câu 48:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là đáp án?
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
-
Câu 49:
Dân số già không dẫn tới hậu quả về mặt kinh tế - xã hội gì dưới đây?
A. Thiếu lực lượng lao động trong xã hội.
B. Các chính sách hỗ trợ, chăm sóc cho người già.
C. Nguy cơ làm tăng dân số.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
-
Câu 50:
Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là đáp án?
A. Nạn thất nghiệp tăng lên.
B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. Thiếu nhân lực thay thế.
D. Thị trường tiêu thụ thu hẹp.