Trắc nghiệm Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng chuyển biến như thế nào?
A. Mở rộng.
B. Ngày càng cạn kiệt.
C. Ổn định không thay đổi.
D. Thu hẹp.
-
Câu 2:
Có thể nói giá trị và vai trò của mỗi loại tài nguyên thiên nhiên là khác nhau và có sự biến đổi theo thời gian, điều này phụ thuộc nhiều nhất vào:
A. Vị trí phân bố của các nguồn tài nguyên.
B. Quy mô, số lượng của mỗi loại tài nguyên.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
D. Chính sách khai thác và sử dụng tài nguyên của mỗi quốc gia.
-
Câu 3:
Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế ?
A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.
B. Phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (ví dụ: chất dẻo tổng hợp ).
C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.
D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 4:
Phải bảo vệ môi trường vì
A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
-
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo:
A. Là kết quả lao động của con người.
B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó.
C. Tồn tại phụ thuộc vào con người.
D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người.
-
Câu 6:
Tài nguyên không bị hao kiệt là
A. Khoáng sản.
B. Rừng.
C. Động vật.
D. Năng lượng Mặt Trời.
-
Câu 7:
Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là:
A. Môi Trường tự nhiên.
B. Môi trường xã hội.
C. Môi trường nhân tạo.
D. Phương thức sản xuất.
-
Câu 8:
Loại tài nguyên không khôi phục được là
A. Khoáng sản.
B. Năng lượng mặt trời, không khí, nước.
C. Đất trồng, các loài động vật và thực vật.
D. Khí hậu.
-
Câu 9:
Theo công dụng kinh tế người ta chia tài nguyên thành các loại như sau
A. Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
B. Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch,..
C. Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên phục hồi được.
D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
-
Câu 10:
Việc phân chia tài nguyên thiên nhiên thành tài nguyên đất, nước,khí hậu, sinh vật, khoáng sản là sự phân loại dựa vào
A. Thuộc tính tự nhiên.
B. Công dụng kinh tế.
C. Khả năng hao kiệt.
D. Sự phân loại của các ngành sản xuất.
-
Câu 11:
Chức năng nào dưới đây không phải của môi trường địa lí ?
A. Là năng không gian sinh sống của con người.
B. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên.
C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
D. Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra.
-
Câu 12:
Môi trường xã hội bao gồm
A. Các quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối và giao tiếp.
B. Các đối tượng lao động do con người sản xuất và chịu sự chi phối của con người.
C. Dân cư và lực lượng lao động.
D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, nhà cửa, công trình xây dựng.
-
Câu 13:
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường nhân tạo ?
A. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.
B. Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.
C. Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.
D. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
-
Câu 14:
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên ?
A. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.
B. Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
C. Phát triển theo quy luật tự nhiên.
D. Là kết quả lao động của con người.