Trắc nghiệm Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Các chức năng của môi trường địa lí bao gồm ?
A. Là không gian sống của con người
B. Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt
C. Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 2:
Môi trường sống của con người là gì ?
A. Là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người
B. Là không gian bao quanh Trái Đất, có ảnh hưởng gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
C. Là tất cả các cảnh quan trên Trái Đất và không ảnh hưởng đến đời sống của con người
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 3:
Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực nào ?
A. Bắc Mĩ
B. Tây Nam Á
C. Liên Bang Nga
D. Châu Phi
-
Câu 4:
Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn ?
A. Hoa kì
B. A-rập Xê- út
C. Việt Nam
D. Trung Quốc
-
Câu 5:
Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp nào dưới đây ?
A. Thực phẩm
B. Sản xuất hàng tiêu dùng
C. Luyện kim
D. Điện tử tin học
-
Câu 6:
Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp nào dưới đây ?
A. Hóa chất
B. Năng lượng
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Cơ khí
-
Câu 7:
Theo anh/chị, khoáng sản nào sau đây được coi là “ Vàng đen ’của nhiều quốc gia ?
A. Dầu mỏ
B. Than
C. Sắt
D. Mangan
-
Câu 8:
Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang được khai thác là gì ?
A. Lạng Sơn
B. Hòa Bình
C. Cà Mau
D. Quảng Ninh
-
Câu 9:
Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực nào ?
A. Bắc Mĩ
B. Tây Nam Á
C. Liên Bang Nga
D. Châu Phi
-
Câu 10:
Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người được nhận xét vì
A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.
B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.
C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.
D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.
-
Câu 11:
Hoạt động đánh bắt quá mức đã khiến nguồn lợi thủy sản ven bờ của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng. Biện pháp quan trọng nhất để hạn chế suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay được nhận xét là
A. Thủy sản là tài nguyên khôi phục được nên không cần đến các biện pháp can thiệp của con người, tự nó sẽ khôi phục như ban đầu.
B. Đầu tư phương tiện tàu thuyền hiện đại, khuyến khích người dân đánh bắt xa bờ.
C. Tinh giảm các nguồn thức ăn từ tôm, cá trong khẩu phần bữa ăn hằng ngày.
D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản, giảm hoạt động khai thác thủy sản.
-
Câu 12:
Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên được nhận xét là có xu hướng:
A. Mở rộng.
B. Ngày càng cạn kiệt.
C. Ổn định không thay đổi.
D. Thu hẹp.
-
Câu 13:
Có thể nói giá trị và vai trò của mỗi loại tài nguyên thiên nhiên là khác nhau và có sự biến đổi theo thời gian, điều này được nhận xét phụ thuộc nhiều nhất vào:
A. Vị trí phân bố của các nguồn tài nguyên.
B. Quy mô, số lượng của mỗi loại tài nguyên.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
D. Chính sách khai thác và sử dụng tài nguyên của mỗi quốc gia.
-
Câu 14:
Làm thế nào được nhận xét là để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế ?
A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.
B. Phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (ví dụ: chất dẻo tổng hợp ).
C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.
D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 15:
Phải bảo vệ môi trường được nhận xét vì
A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
-
Câu 16:
Nhận định nào sau đây được nhận xét là không đúng về môi trường nhân tạo:
A. Là kết quả lao động của con người
B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó
C. Tồn tại phụ thuộc vào con người
D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người
-
Câu 17:
Tài nguyên không bị hao kiệt được nhận xét là
A. Khoáng sản
B. Rừng
C. Động vật
D. Năng lượng Mặt Trời
-
Câu 18:
Nhân tố được nhận xét có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là:
A. Môi Trường tự nhiên
B. Môi trường xã hội
C. Môi trường nhân tạo
D. Phương thức sản xuất
-
Câu 19:
Loại tài nguyên được nhận xét là không khôi phục được là
A. Khoáng sản.
B. Năng lượng mặt trời, không khí, nước.
C. Đất trồng, các loài động vật và thực vật.
D. Khí hậu.
-
Câu 20:
Theo công dụng kinh tế người ta được nhận xét chia tài nguyên thành các loại như sau
A. Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
B. Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch,..
C. Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên phục hồi được.
D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
-
Câu 21:
Việc phân chia tài nguyên thiên nhiên thành tài nguyên đất, nước,khí hậu, sinh vật, khoáng sản được nhận xét là sự phân loại dựa vào
A. Thuộc tính tự nhiên.
B. Công dụng kinh tế.
C. Khả năng hao kiệt.
D. Sự phân loại của các ngành sản xuất.
-
Câu 22:
Chức năng nào dưới đây được nhận xét không phải của môi trường địa lí ?
A. Là năng không gian sinh sống của con người.
B. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên.
C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
D. Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra.
-
Câu 23:
Môi trường xã hội được nhận xét bao gồm
A. Các quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối và giao tiếp.
B. Các đối tượng lao động do con người sản xuất và chịu sự chi phối của con người.
C. Dân cư và lực lượng lao động.
D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, nhà cửa, công trình xây dựng.
-
Câu 24:
Đặc điểm nào dưới đây được nhận xét thuộc về môi trường nhân tạo ?
A. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.
B. Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.
C. Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.
D. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
-
Câu 25:
Đặc điểm nào dưới đây được nhận xét là thuộc về môi trường tự nhiên ?
A. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.
B. Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
C. Phát triển theo quy luật tự nhiên.
D. Là kết quả lao động của con người.
-
Câu 26:
Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người cơ bản được cho là vì
A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.
B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.
C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.
D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.
-
Câu 27:
Hoạt động đánh bắt quá mức đã khiến nguồn lợi thủy sản ven bờ của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng. Biện pháp quan trọng nhất để hạn chế suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay cơ bản được cho là
A. Thủy sản là tài nguyên khôi phục được nên không cần đến các biện pháp can thiệp của con người, tự nó sẽ khôi phục như ban đầu.
B. Đầu tư phương tiện tàu thuyền hiện đại, khuyến khích người dân đánh bắt xa bờ.
C. Tinh giảm các nguồn thức ăn từ tôm, cá trong khẩu phần bữa ăn hằng ngày.
D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản, giảm hoạt động khai thác thủy sản.
-
Câu 28:
Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên cơ bản được cho có xu hướng:
A. Mở rộng.
B. Ngày càng cạn kiệt.
C. Ổn định không thay đổi.
D. Thu hẹp.
-
Câu 29:
Có thể nói giá trị và vai trò của mỗi loại tài nguyên thiên nhiên cơ bản được cho là khác nhau và có sự biến đổi theo thời gian, điều này phụ thuộc nhiều nhất vào:
A. Vị trí phân bố của các nguồn tài nguyên.
B. Quy mô, số lượng của mỗi loại tài nguyên.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
D. Chính sách khai thác và sử dụng tài nguyên của mỗi quốc gia.
-
Câu 30:
Cơ bản được cho là làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế ?
A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.
B. Phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (ví dụ: chất dẻo tổng hợp ).
C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.
D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 31:
Phải bảo vệ môi trường cơ bản được cho là vì
A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
-
Câu 32:
Nhận định nào sau đây cơ bản được cho không đúng về môi trường nhân tạo:
A. Là kết quả lao động của con người
B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó
C. Tồn tại phụ thuộc vào con người
D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người
-
Câu 33:
Tài nguyên không bị hao kiệt cơ bản được cho là
A. Khoáng sản
B. Rừng
C. Động vật
D. Năng lượng Mặt Trời
-
Câu 34:
Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người cơ bản được cho là:
A. Môi Trường tự nhiên
B. Môi trường xã hội
C. Môi trường nhân tạo
D. Phương thức sản xuất
-
Câu 35:
Loại tài nguyên cơ bản được cho không khôi phục được là
A. Khoáng sản.
B. Năng lượng mặt trời, không khí, nước.
C. Đất trồng, các loài động vật và thực vật.
D. Khí hậu.
-
Câu 36:
Theo công dụng kinh tế người ta cơ bản được cho chia tài nguyên thành các loại như sau
A. Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
B. Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch,..
C. Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên phục hồi được.
D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
-
Câu 37:
Việc phân chia tài nguyên thiên nhiên thành tài nguyên đất, nước,khí hậu, sinh vật, khoáng sản cơ bản được cho là sự phân loại dựa vào
A. Thuộc tính tự nhiên.
B. Công dụng kinh tế.
C. Khả năng hao kiệt.
D. Sự phân loại của các ngành sản xuất.
-
Câu 38:
Chức năng nào dưới đây cơ bản được cho không phải của môi trường địa lí ?
A. Là năng không gian sinh sống của con người.
B. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên.
C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
D. Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra.
-
Câu 39:
Môi trường xã hội cơ bản được cho bao gồm
A. Các quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối và giao tiếp.
B. Các đối tượng lao động do con người sản xuất và chịu sự chi phối của con người.
C. Dân cư và lực lượng lao động.
D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, nhà cửa, công trình xây dựng.
-
Câu 40:
Đặc điểm nào dưới đây cơ bản được cho thuộc về môi trường nhân tạo ?
A. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.
B. Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.
C. Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.
D. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
-
Câu 41:
Đặc điểm nào dưới đây cơ bản được cho thuộc về môi trường tự nhiên ?
A. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.
B. Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
C. Phát triển theo quy luật tự nhiên.
D. Là kết quả lao động của con người.
-
Câu 42:
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các tiến bộ về khoa học kĩ thuật theo nhận định đã tác động đến tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
A. Thay đổi giá trị và vai trò của mỗi loại tài nguyên thiên nhiên.
B. Tài nguyên được sử dụng ngày càng hạn chế trong cuộc sống.
C. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt đồng thời xuất hiện tài nguyên mới.
D. Thay đổi thời gian hình thành và khả năng khai thác của tài nguyên.
-
Câu 43:
Biện pháp nào sau đây theo nhận định góp phần bảo vệ tài nguyên khoáng sản?
A. Cấm khai thác khoáng sản dưới mọi hình thức.
B. Sử dụng tiết kiệm, sản xuất vật liệu thay thế.
C. Sử dụng hoang phí, khai thác hết để tái tạo mới.
D. Chỉ khai thác khoáng sản năng lượng và phi kim.
-
Câu 44:
Theo nhận định làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế?
A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất và tài nguyên thiên nhiên.
B. Phải sử dụng tiết kiệm, tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế.
C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản trong tự nhiên.
D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 45:
Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên theo nhận định chúng ta cần phải
A. Sử dụng triệt để tài nguyên.
B. Tạo ra nhiều môi trường mới.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Không khai thác, tác động gì.
-
Câu 46:
Nhận định cụ thể nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo?
A. Bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra.
B. Chịu sự chi phối của con người, phụ thuộc vào con người.
C. Con người không tác động vào thì các thành phần sẽ bị hủy hoại.
D. Các thành phần nhân tạo phát triển theo quy luật tự nhiên.
-
Câu 47:
Tài nguyên có thể phục hồi theo nhận định là tài nguyên nào dưới đây?
A. Đất, không khí, nước.
B. Các loài động vật, thực vật.
C. Đất, khoáng sản.
D. Đất, năng lượng Mặt Trời.
-
Câu 48:
Ý nào sau đây theo nhận định không phải nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam?
A. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
B. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.
C. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
D. Giảm phát thải chất khí vào môi trường qua việc giảm bớt sản xuất công nghiệp.
-
Câu 49:
Phương thức sản xuất theo nhận định có tác động như thế nào tới sự phát triển của xã hội loài người?
A. Ảnh hưởng ít.
B. Vai trò quyết định.
C. Ảnh hưởng nhiều.
D. Vai trò không quan trọng.
-
Câu 50:
Tài nguyên vô tận theo nhận định là tài nguyên nào dưới đây?
A. Năng lượng Mặt Trời.
B. Năng lượng Mặt Trời, không khí.
C. Năng lượng Mặt Trời, không khí, khoáng sản.
D. Năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, đất.