Trắc nghiệm Môi trường và các nhân tố sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Sinh thái học và bảo vệ môi trường là
A. đồng nghĩa; các điều khoản có thể được sử dụng thay thế cho nhau.
B. khác biệt bởi sự nhấn mạnh được đặt bởi sinh thái học về thế giới sinh học hơn là thế giới phi sinh học.
C. phân biệt bởi sự thiếu tiện ích của sinh thái học trong việc giải quyết các vấn đề thế giới.
D. được phân biệt bởi trọng tâm vốn có của chủ nghĩa môi trường đối với mối quan tâm của con người.
-
Câu 2:
Quá trình chuyển đổi từ rừng mưa nhiệt đới đến một xavan được đánh dấu bằng ít hơn và ít cây hơn. Điều này rất có thể gây ra bởi những thay đổi trong
A. nhiệt độ
B. lượng mưa
C. độ dài của mùa sinh trưởng
D. độ dài trung bình của ánh sáng ban ngày
-
Câu 3:
Nitơ trở nên có sẵn cho thực vật bằng cách tất cả các quy trình sau NGOẠI TRỪ:
A. amoni hóa
B. khử nitrat bằng cách khử nitrat vi khuẩn
C. nitrat hóa bởi vi khuẩn nitrat hóa
D. cố định đạm ở nốt sần của cây
-
Câu 4:
Việc rút nước của các vùng đất ngập nước để phát triển dẫn trực tiếp đến sự gia tăng trong những điều sau đây vấn đề môi trường?
A. tích lũy chất ô nhiễm
B. lũ lụt trong môi trường sống lân cận
C. áp lực lên các bãi chôn lấp gần đó
D. thiết lập các loài ngoại lai
-
Câu 5:
Các hệ sinh thái dưới nước có xu hướng trở thành vùng chết gần các điểm mà các nhà máy điện hạt nhân xả thải nước vì:
A. nồng độ axit cao.
B. bức xạ nền tăng cao.
C. độ xuyên sáng giảm.
D. hàm lượng oxi hòa tan thấp.
-
Câu 6:
Điều nào sau đây giải thích tốt nhất tại sao hoa dại trên nền rừng rụng lá ôn đới rừng thường nở hoa vào khoảng cuối tháng 3 và đầu tháng 5 ở Massachusetts?
A. Nhiệt độ cao hơn phổ biến hơn vào cuối mùa hè.
B. Các loài thụ phấn có nhiều hơn vào đầu mùa xuân
C. Ánh sáng là yếu tố hạn chế vào cuối hè.
D. Ít côn trùng ăn cỏ hoạt động vào đầu mùa xuân.
-
Câu 7:
Cặp nhân tố môi trường nào sau đây cùng đại diện cho nhân tố chính yếu tố quyết định sự phân bố của các quần xã sinh vật trên cạn trên toàn thế giới?
A. nhiệt độ trung bình và lượng mưa
B. độ cao và lượng mưa trung bình
C. nhiệt độ trung bình và loại đất
D. độ cao và loại đất
-
Câu 8:
Giải thích đúng về nồng độ của các khí tại độ sâu khác nhau?
A. Chuỗi thức ăn phức tạp hơn ở độ sâu lớn trong đại dương.
B. Gần bề mặt, động vật sử dụng hết O2; trong khi ở độ sâu lớn, động vật tạo ra một lượng lớn CO2.
C. Gần bề mặt, hoạt động lớn của các sinh vật hiếu khí tạo ra lượng lớn lượng CO2; trong khi ở độ sâu lớn có rất ít đời sống động vật, vì vậy ít CO2 được giải phóng.
D. Gần bề mặt, thực vật tạo ra O2; trong khi bên dưới lớp ánh sáng mặt trời, hô hấp của vi sinh vật hiếu khí và sinh vật phân hủy sử dụng hết O2 và giải phóng CO2.
-
Câu 9:
Theo đồ thị, nồng độ khí oxi ở nhiệt độ là bao nhiêu ở bề mặt của đại dương?A. 1,5 phần triệu
B. 4,5 phần triệu
C. 8,0 phần triệu
D. 98 phần triệu
-
Câu 10:
Tham khảo biểu đồ này cho biết nồng độ khí hòa tan (phần trên triệu trọng lượng) ở các độ sâu khác nhau trong đại dương.
Theo biểu đồ này,
A. Mức O2 cao nhất ở gần bề mặt và mức CO2 cao nhất ở độ sâu lớn.
B. Mức CO2 cao nhất ở gần bề mặt và mức O2 cao nhất ở độ sâu lớn.
C. Cả mức O2 và CO2 đều cao nhất ở gần bề mặt.
D. Cả mức O2 và CO2 đều cao nhất ở độ sâu lớn hơn.
-
Câu 11:
Quần xã sinh vật nào được mô tả bằng biểu đồ này?
A. Rừng mưa nhiệt đới
B. Lãnh nguyên Bắc cực
C. Taiga
D. Đồng cỏ
-
Câu 12:
(Những) điều kiện môi trường nào được thể hiện trên biểu đồ này?A. Mùa khô và mùa mưa xen kẽ; nhiệt độ tăng đột biến vào mùa hè và giảm rất thấp trong mùa đông lạnh giá
B. Nhiệt độ lạnh vào mùa hè với nhiệt độ ấm áp vào mùa đông; lượng mưa thay đổi từ tháng này sang tháng khác
C. Nhiệt độ cao hầu hết trong năm với các tháng mùa hè khô và các tháng mùa đông ẩm ướt
D. Nhiệt độ cao vào mùa hè; mùa đông lạnh giá với ít hoặc hầu hết các tháng không có mưa
-
Câu 13:
Sau khi dùng một đợt kháng sinh kéo dài một tuần để điều trị nhiễm trùng tai, một người phụ nữ được bác sĩ thông báo rằng cô ấy vẫn bị nhiễm trùng và cô ấy sẽ phải uống một đợt kháng sinh khác. cái gì giải thích tốt nhất cho thực tế là loại kháng sinh đầu tiên không có tác dụng?
A. Người phụ nữ trở nên miễn dịch với loại kháng sinh đó.
B. Vi khuẩn gây nhiễm trùng trở nên miễn dịch với kháng sinh.
C. Uống loại kháng sinh đầu tiên đã giết chết tất cả vi khuẩn nhạy cảm với nó, chỉ để lại những người kháng thuốc.
D. Người phụ nữ bị nhiễm trùng khác vì không có vi khuẩn có khả năng kháng thuốc kháng sinh.
-
Câu 14:
Dựa vào sự thích nghi nào của động vật với nhân tố sinh thái mà chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt?
A. Độ ẩm.
B. Gió.
C. Nhiệt độ.
D. Ánh sáng.
-
Câu 15:
Con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt vì:
A. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật một cách nhân tạo để phục vụ cho mục đích của mình.
B. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình.
C. Con người thông qua những hoạt động của mình đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng.
D. Cả A,B,C.
-
Câu 16:
Khi nói về các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, phát biểu nào không đúng?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
B. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
D. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái.
-
Câu 17:
Có những phát biểu nào đúng về các nhân tố sinh thái? (1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. (2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. (3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. (4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 18:
Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những nhân tố nào?
A. Thực vật, động vật và con người.
B. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. Những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
-
Câu 19:
Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây: Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?
(1) Lớp lá rụng trên rừng
(2) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
(3) Đất
(4) Hơi ẩm
(5) Chim làm tổ trên cây
(6) Gió
(7) Nước biển
(8) Con người
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 20:
Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm những loại nhân tố nào?
A. Tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật
B. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật
C. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật
-
Câu 21:
Trong các nhân tố sau đây, nhân tố gì là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:
A. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
B. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
C. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
D. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể.
-
Câu 22:
Nhân tố sinh thái được chia thành những loại nào?
A. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
C. Nhóm nhân tố sinh thái trên cạn và dưới nước.
D. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.
-
Câu 23:
Loài vi khuẩn Rhizobium với cây họ Đậu, xét loài vi khuẩn trên sống trong môi trường sống là
A. Trên cạn
B. Sinh vật
C. Đất
D. Nước
-
Câu 24:
Sự khác nhau chủ yếu giữa môi trường nước và môi trường cạn là
A. Nước có nhiều khoáng hơn đất.
B. Cường độ ánh sáng ở môi trường cạn cao hơn môi trường nước.
C. Nồng độ ôxi ở môi trường cạn cao hơn ở môi trường nước.
D. Nước có độ nhớt thấp hơn không khí.
-
Câu 25:
Trong Sinh học, môi trường sống của sinh vật được chia thành những loại môi trường nào?
A. Đất-nước-không khí
B. Đất-nước-không khí-sinh vật
C. Đất-nước-không khí-trên cạn
D. Đất-nước-trên cạn-sinh vật
-
Câu 26:
Cá rô phi được nuôi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ 42°C gọi là.
A. giới hạn dưới.
B. giới hạn trên.
C. khoảng chống chịu.
D. khoảng thuận lợi.
-
Câu 27:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài?I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú.II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau.III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 28:
Khi nhắc đến giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
C. Trong khoảng thuận lợi, nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
-
Câu 29:
Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,6°C. Trong điều kiện nắng ấm của miền Nam sâu hoàn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền Bắc nhiệt độ trung bình trong năm thấp hơn miền nam là 4,8°C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau: 1. Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 °C/ngày 2. Nhiệt độ trung bình của miền Nam là 30,6°C 3. Nhiệt độ trung bình của miền bắc là 20,8 °C 4. Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền bắc là 9 thế hệ. 5. Số thế hệ sâu trung bình ở miền nam là 7 thế hệ Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 30:
Trong một ao, vì sao ngư dân có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép?
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
-
Câu 31:
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây: (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn . (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loài cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.
A. (1), (3), (4) .
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
-
Câu 32:
Điều nào sau đây không chính xác khi nói về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài
A. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh
B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu
C. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau
D. Những loại có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu
-
Câu 33:
Nguyên nhân dẫn tới sự phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:
A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
B. Mỗi loài cư trú ở một vị trí khác nhau trong không gian
C. Phân chia thời gian kiếm ăn khác nhau trong ngày
D. Mức độ cạnh tranh khác loài.
-
Câu 34:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?1. Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. 2. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau. 3. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn. 4. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 35:
Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới?
A. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ cao
B. Có ổ sinh thái rộng, mật độ thấp.
C. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp.
D. Có ổ sinh thái rộng, mất độ cao
-
Câu 36:
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì càng dễ sống chung với nhau.
B. Ổ sinh thái là nơi cư trú của một loài xác định.
C. Số lượng loài càng lớn thì ổ sinh thái của mỗi loài càng có xu hướng được mở rộng.
D. Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.
-
Câu 37:
Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố như thế nào?
A. Hạn chế.
B. Rộng
C. Vừa phải
D. Hẹp.
-
Câu 38:
So sánh về giới hạn sinh thái nhiệt độ giữa cá chép và cá rô phi: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có điểm cực thuận cao hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn
-
Câu 39:
Nhóm sinh vật gì sau đây có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất?
A. Cá
B. Lưỡng cư.
C. Bò sát.
D. Thú.
-
Câu 40:
Khi nói về giới hạn sinh thái về các nhân tố sinh thái của sinh vật, phát biểu sai là phát biểu nào?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế
D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
-
Câu 41:
Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. nhận định nào sau đây không đúng?
A. 42oC là giới hạn trên
B. 42oC là giới hạn dưới
C. 42oC là điểm gây chết
D. 5,6oC là điểm gây chết
-
Câu 42:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian thì được gọi là
A. giới hạn sinh thái
B. môi trường.
C. ổ sinh thái.
D. khoảng thuận lợi.
-
Câu 43:
Tất cả những điều sau đây là các yếu tố phi sinh học trong một hệ sinh thái NGOẠI TRỪ
A. ánh sáng mặt trời
B. gió
C. đất
D. sinh vật sản xuất
-
Câu 44:
Phân đạm đã được áp dụng hàng năm kể từ năm 1850 cho một trang trại thử nghiệm ở Mỹ. Ba biểu đồ này hiển thị dữ liệu được thu thập trong hơn 100 năm cho đến năm 1950. Câu nào mô tả chính xác nhất thông tin hiển thị trên những đồ thị này?
A. Có ít loài thực vật nhất vào năm 1850.
B. Có ít sinh khối nhất vào năm 1850.
C. Đã có sự suy giảm về tính đa dạng trong hơn 100 năm.
D. Năm 1875, có nhiều loài thực vật hơn nhưng ít sinh khối hơn 1850.
-
Câu 45:
Đâu là lời giải thích hợp lý nhất cho sự thay đổi lượng mưa dưới dạng kết quả của việc phá rừng ở một khu vực rộng lớn như lưu vực sông Amazon?
A. Dòng chảy tăng và làm giảm đáng kể sự thoát hơi nước và sự hình thành của những đám mây.
B. Nhiệt độ cục bộ tăng do giảm quá trình làm mát của sự thoát hơi nước.
C. Độ dài của mùa mưa sẽ tăng lên.
D. Khí hậu ở những nơi khác trên thế giới sẽ bị thay đổi.
-
Câu 46:
Biểu đồ này cho thấy tác động của nạn phá rừng quy mô lớn đối với lượng mưa ở rừng mưa Amazon.
Phá rừng cuối cùng sẽ
A. khiến lượng mưa giảm khoảng 25%
B. khiến lượng mưa giảm khoảng 50%
C. khiến lượng mưa tăng khoảng 25%
D. khiến lượng mưa tăng khoảng 50%
-
Câu 47:
Những sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. con mối
B. vi khuẩn
C. tảo
D. châu chấu
-
Câu 48:
Chu trình thủy văn được thúc đẩy chủ yếu bởi ___________________ .
A. thoát hơi nước từ thực vật
B. lượng mưa
C. tuyết tan
D. thấm nước qua đất
-
Câu 49:
Lượng năng lượng thực sự được kết hợp vào sinh khối của các tế bào quang dưỡng là ________________.
A. tổng năng suất sơ cấp
B. năng suất sơ cấp ròng
C. sinh khối cây đứng
D. thoát hơi nước
-
Câu 50:
Dê phụ thuộc vào sinh vật tự dưỡng để sản xuất
A. O2
B. đường
C. cả hai ở trên
D. không có cái nào ở trên