Trắc nghiệm Menđen và Di truyền học Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là:
A. Gen nằm trong tế bào chất ở giao tử cái luôn ở trạng thái trội hơn so với gen trong tế bào chất của giao tử đực.
B. ADN trong tế bào chất thường là mạch vòng.
C. Giao tử cái góp lượng gen trong tế bào chất nhiều hơn gen trong tế bào chất của giao tử đực.
D. Giao tử đực không góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
-
Câu 2:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:
(1) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng khác nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2, F3
(3) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa giả thuyết giải thích kết quả.
Trình tự các bước Men Đen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (1)
C. (3), (2), (4), (1)
D. (2), (1), (3), (4)
-
Câu 3:
Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là cây cho quả đỏ : cây cho quả vàng. Cách lai nào sau đây không xác định đươc kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả vàng ở P
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1.
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở P
-
Câu 4:
Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 718 cây cao, quả đỏ : 241 cây cao, quả vàng : 236 cây thấp, quả đỏ : 80 cây thấp, quả vàng. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
I. F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp tính trạng.
II. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì P có thể xảy ra 2 trường hợp về kiểu gen.
III. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì có thể xảy ra 7 phép lai ở P.
IV. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra 3 phép lai ở P.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 5:
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ thu được F1 toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 718 cây thân cao, quả đỏ; 241 cây thân cao, quả vàng; 236 cây thân thấp, quả đỏ; 80 cây thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Cho hai cây F2 có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai mà đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen
D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
-
Câu 7:
Nếu F1 phân li 3:1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có bao nhiêu công thức lai phù hợp cho kết quả trên?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 8:
Nếu F1 đồng tính về tính trạng hình dạng, phân li 1:1 về màu sắc hạt thì kiểu gen của P sẽ là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
-
Câu 9:
Nếu F1 phân li 3:1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có bao nhiêu công thức lai phù hợp cho kết quả trên?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 10:
Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà mào hình hạt đậu lai với gà có mào hoa hồng, thu được F1 đồng tính. Cho F1 x F1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào : Mào hình hoa hồng : Mào hình hạt đậu : Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà:
A. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà tuân theo quy luật phân ly độc lập.
B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập.
C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập.
D. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau.
-
Câu 11:
Dựa vào phân tích thí nghiêm Men den cho rằng màu sắc và hình dạng hạt phấn li độc lập là vì:
A. Tỷ lệ từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn
B. F2 có 4 kiểu hình
C. Tỷ lệ kiểu hình bằng tích xác xuất của các tính trạng hợp thành nó
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp
-
Câu 12:
Trường hợp nào sau đây gen không di truyền theo quy luật phân li của Men den?
A. Các gen cùng nằm trên một NST và sự phân li NST diễn ra bình thường
B. Gen nằm trên vùng tương đồng của NSTgiới tính
C. Gen nằm trong NST và xảy ra sự rối loạn phân li của NST trong giảm phân
D. Các gen cùng nằm trên 1 NST và xảy ra hoán vị với tần số là 50%
-
Câu 13:
Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số các từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau :
Hiện tượng đồng tính ở F1 là hiện tượng các cơ thể lai F1 cùng có một….(1)…..Hiện tượng phân tính ở F2 là hiện tượng xuất hiện…..(2)…..
A. (1) cả kiểu hình trội và kiểu hình lặn; (2) Kiểu hình
B. (1) và (2)kiểu hình
C. (1) Kiểu hình; (2) tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. (1) Kiểu hình; (2) cả kiểu hình trội và kiểu hình lặn
-
Câu 14:
Chọn cụm từ phù hợp trong số các cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau :
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen được gọi là phương pháp ....(1)…..Để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ta dùng…..(2)....
A. phân tích cơ thể lai; lai phân tích.
B. phân tích cơ thể lai; lai thuận nghịch.
C. lai phân tích; lai thuận nghịch.
D. lai phân tích; lai thuận nghịch.
-
Câu 15:
Lai phân tích nhằm mục đích:
A. kiểm tra kiểu gen
B. kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
D. kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
-
Câu 16:
Nếu các tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng thì đời sau của phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
A. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
-
Câu 17:
Đậu Hà lan có đặc điểm nào thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền
1. Mang bộ NST đơn giản
2. Mang 7 cặp tính trạng tương phản rõ rệt
3. Là dòng giao phối bắt buộc
4. Là dòng tự thụ phấn rất nghiêm ngặtPhương án đúng là:
A. 1,2
B. 1,2,4
C. 1,2,3
D. 1,2,3,4
-
Câu 18:
Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có về các tính trạng nói trên?
A. 32
B. 54
C. 16
D. 24
-
Câu 19:
Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
A. AaBbDD x AaBbdd.
B. AaBbDd x Aabbdd.
C. AaBbDd x AaBbDd
D. AabbDd x aaBbDd
-
Câu 20:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 1/4
B. 0
C. 1/2
D. 1/8
-
Câu 21:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 1/8
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/16
-
Câu 22:
Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
-
Câu 23:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các cây F1 lai với nhau. F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra, các giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1 lần lượt là
A. AAaa x Aa
B. Aaaa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
-
Câu 24:
Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Giả sử tính trạng quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:
A. 1DD : 1Dd
B. 1DD : 2Dd : 1dd
C. 1Dd : 1dd
D. A, B đúng
-
Câu 25:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen trong số cá kiểu gen nói trên?
A. 1
B. 5
C. 4
D. 0
-
Câu 26:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen dị hợp là
A. 4n
B. 1
C. 3n
D. 2n
-
Câu 27:
Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST)như sau:
A. Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
B. Do giữa các NST của cặp tương đồng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
C. Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau.
D. Do cặp NST tương đồng phân ly khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
-
Câu 28:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P:sự phân ly của cặp NST tương đồng; T:tiếp hợp và trao đổi tréo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G:giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)
A. P;K;G
B. T;K;Th
C. N;K;Th
D. P;G;G
-
Câu 29:
Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Men Den là
A. Khảo sát một số lượng lớn cá thể
B. Mỗi gen qui định một tính trạng
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
D. Các cá thể thê hệ P phải thuần chủng
-
Câu 30:
Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden?
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B. Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
C. Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
-
Câu 31:
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
B. Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
C. Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 32:
Quy luật phân li độc lập đã giải thích được:
A. Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định
B. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối
C. Cơ chế di truyền của các tính trạng
D. Cả 3 câu A, B và c đều đúng
-
Câu 33:
Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.
-
Câu 34:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
D. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
-
Câu 35:
Để phát hiện ra các quy luật di truyền, phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
A. Lai thuận nghịch.
B. Phân tích cơ thể lai.
C. Lai phân tích.
D. Lai phân tích.
-
Câu 36:
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
II. Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
III. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
IV. Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 37:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn. Phép lai AaBbCcDDee x AaBbCcddEe cho tỷ lệ kiểu hình A-B-ccD-ee ở đời con là:
A. 9/128
B. 3/64
C. 9/256
D. 3/128
-
Câu 38:
Cây tứ bội có kiểu AAaaBbbb. Biết độc lập phân tích gen, quá trình phân phối diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:
A. 1/6
B. 2/6
C. 1/9
D. 4/9
-
Câu 39:
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 40:
Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:
A. (3/4)10
B. (3/4)7
C. (1/2)6
D. (1/2)7
-
Câu 41:
Khi các gen phân ly độc lập, thì phép lai P: AaBbccDdee x AabbccDdEe sinh ra F1 có kiểu gen aabbccddee chiếm tỷ lệ là:
A. 1/128
B. 1/96
C. 1/64
D. 1/256
-
Câu 42:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai ABD/ abd x ABD/ abd sẽ có kết quả giống như kết quả của:
A. Lai phân tích.
B. Gen đa hiệu.
C. Lai hai tính trạng.
D. Lai một tính trạng.
-
Câu 43:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai ABD/ abd x ABD/ abd sẽ có kết quả giống như kết quả của:
A. Lai phân tích.
B. Gen đa hiệu.
C. Lai hai tính trạng.
D. Lai một tính trạng.
-
Câu 44:
Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
-
Câu 45:
Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:
A. 1/128
B. 127/128
C. 27/128
D. 27/64
-
Câu 46:
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. Trội hoàn toàn.
B. Phân li độc lập.
C. Phân li.
D. Trội không hoàn toàn.
-
Câu 47:
Biến dị tổ hợp được xảy ra theo cơ chế nào?
A. Do trong quá trình giảm phân, các cặp gen tương ứng phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau
B. Do trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen
C. Do trong giảm phân, các gen không phân li đồng đều về các giao tử
D. Cả A và B
-
Câu 48:
Sự di truyền độc lập của các tính trạng biểu hiện ở F2 như thế nào?
A. Có 4 loại kiểu hình khác nhau
B. Tỷ lệ của kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
C. Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng là 3: 1
D. Xuất hiện các biến dị tổ hợp
-
Câu 49:
Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?
1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường.
2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao : 50% thân thấp.
3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng : 75% mắt đỏ
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 2, 3.
-
Câu 50:
Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là:
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
B. Phải có nhiều cá thể lai F1
C. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
D. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4