Trắc nghiệm Menđen và Di truyền học Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Cá chép không vẩy có KG Aa, cá chép có vẩy là aa, KG AA làm cho trứng không nở thành con. Khi lai 2 cá chép không vẩy thì tỉ lệ KH ở đời con là:
A. 1 cá chép không vẩy: 3 cá chép có vẩy.
B. 3 cá chép không vẩy: 1 cá chép có vẩy.
C. 2 cá chép không vẩy: 1 cá chép có vẩy.
D. 1 cá chép không vẩy: 2 cá chép có vẩy.
-
Câu 2:
Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 ngẫu phối với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 là:
A. 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
B. 1 lông đỏ : 2 lông trắng.
C. 100% lông đỏ.
D. 3 lông đỏ : 1 lông trắng.
-
Câu 3:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
-
Câu 4:
Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 87,5%
C. 37,5%
D. 12,5%
-
Câu 5:
Nhà khoa học phát hiện ra quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập là:
A. Coren
B. Bo
C. Moogan
D. Menden
-
Câu 6:
Cho cơ thể di hợp 5 cặp gen tự thụ phấn. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST. Số lượng các loại KG ở đời lai là:
A. 125
B. 243
C. 25
D. 32
-
Câu 7:
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 3:3:1:1.
B. 1:1:1:1.
C. 9:3:3:1.
D. 3:6:3:1:2:1.
-
Câu 8:
Biến dị tổ hợp xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố mẹ thông qua quá trình
A. Chọn lọc
B. Đột biến tự nhiên
C. Giao phối
D. Gây đột biến nhân tạo
-
Câu 9:
Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, với mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 1 tính lặn ở đời lai là:
A. 1/16
B. 3/16
C. 6/16
D. 9/16
-
Câu 10:
Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là
A. 2n
B. 4n
C. (3+1)n
D. 3n
-
Câu 11:
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. (3 : 1)n
B. (4 : 1)n
C. (2 : 1)n
D. (5 : 1)n
-
Câu 12:
Trong trường hợp mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các gen phân li độc lập và trội lặn hoàn toàn. Nếu F1 có 2 cặp gen dị hợp thì đời F2 sẽ có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 2 và 2.
B. 9 và 4.
C. 27 và 9.
D. 4 và 9.
-
Câu 13:
Theo qui luật phân ly độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F2 có số loại kiểu hình là
A. 2n
B. 4n
C. 3n+1
D. 3n
-
Câu 14:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 30
B. 50
C. 60
D. 70
-
Câu 15:
Cho mỗi gen quy định một cặp tính trạng, trội hoàn toàn; các gen phân ly độc lập. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Tỉ lệ kiểu gen có ít nhất 1 cặp gen dị hợp ở đời con là:
A. 1/4
B. 3/4
C. 1/8
D. 1/2
-
Câu 16:
Biết mỗi gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Số kiểu gen và kiểu hình ở đời con lần lượt là:
A. 8 và 27
B. 18 và 4
C. 27 và 8
D. 18 và 8
-
Câu 17:
Cho cơ thể di hợp 5 cặp gen tự thụ phấn. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST. Số lượng các loại KG ở đời lai là:
A. 125
B. 243
C. 25
D. 32
-
Câu 18:
Với đặc điểm nào của P, F1 sẽ có sự phân li về kiểu hình?
A. một trong hai bên bố mẹ phải mang các cặp gen đồng hợp lặn
B. một trong hai bên bố mẹ phải mang các cặp gen dị hợp
C. một trong hai bên của bố mẹ mang ít nhất 1 cặp gen dị hợp và cả hai bên đều không mang cặp gen đồng hợp trội nào
D. cả hai bên bố mẹ đều không mang gen trội
-
Câu 19:
Cho biết môt gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. Aabb x AAbb
B. Aabb x aaBb
C. AaBb x AaBb
D. AaBb x Aabb
-
Câu 20:
Hiện tượng di truyền liên kết đó được….(I)…. Phát hiện trên loài…..(II)…..vào năm……(III), qua theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về……(IV)……
Số (I) là:
A. Moocgan
B. Menđen
C. Đacuyn
D. Vavilôp
-
Câu 21:
Menđen đã sử dụng phương pháp cơ bản nào trong nghiên cứu Di truyền học?
A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
C. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan.
D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
-
Câu 22:
Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm các bước:
(1) Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một hay vài cặp tính trạng, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.
(2) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
(3) Dùng toán thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả lai
(4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Trình tự đúng các bước nghiên cứu của Men den là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (1)
C. (2), (1), (4), (3)
D. (2), (1), (3), (4)
-
Câu 23:
Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai đem lai?
A. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau
B. Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau.
C. Các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các định luật di truyền.
-
Câu 24:
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai là:
A. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ, rồi dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
B. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
D. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ, rồi dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
-
Câu 25:
Trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen có đặc điểm độc đáo là
A. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
B. Cặp tính trạng đem lai không tương phản
C. Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai
D. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm
-
Câu 26:
Phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, F1 thu được: cặp tình trạng thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung của F1 là:
A. 1 :2 :1 : 3 : 3 : 1 : 1
B. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
C. 3 : 3 : 1 :1
D. 6 : 3 : 3 : 1
-
Câu 27:
Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản ở đời F1 và F2 trong lai một cặp tính trạng trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
A. Giống nhau về tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình.
B. Giống nhau về tỉ lệ kiểu hình ở F1, khác về tỉ lệ phân li kiểu gen.
C. Giống nhau về tỉ lệ phân li kiểu gen, khác nhau về tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. Giống nhau về tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 nhưng khác về tỉ lệ phân li kiểu hình.
-
Câu 28:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Theo định luật phân li của Menđen, khi lai giữa các cá thể khác nhau về … và …, thế hệ lại thứ … xuất hiện cả tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ …”
A. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
B. Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
C. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; nhất; 3 trội : 1 lặn.
D. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
-
Câu 29:
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng
A. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
B. Sự tổ hợp lại của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh.
C. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh và sự tổ hợp lại của chúng trong quá trình phát sinh giao tử.
-
Câu 30:
Menđen đã sử dụng phương pháp cơ bản nào trong nghiên cứu Di truyền học?
A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
C. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan.
D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
-
Câu 31:
Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm các bước:
(1) Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một hay vài cặp tính trạng, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.
(2) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
(3) Dùng toán thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả lai
(4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Trình tự đúng các bước nghiên cứu của Men den là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (1)
C. (2), (1), (4), (3)
D. (2), (1), (3), (4)
-
Câu 32:
Trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen có đặc điểm độc đáo là:
A. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
B. Cặp tính trạng đem lai không tương phản
C. Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai
D. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm
-
Câu 33:
Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai đem lai?
A. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau
B. Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau.
C. Các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các định luật di truyền.
-
Câu 34:
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai là:
A. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ, rồi dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
B. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
D. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ, rồi dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
-
Câu 35:
Trong nghiên cứu để phát hiện ra quy luật di truyền, Menden không áp dụng phương pháp:
A. Áp dụng xác suất thống kê.
B. Tạo và lai dòng thuần chủng.
C. Lai thuận nghịch
D. Lai kiểm chứng (lai phân tích)
-
Câu 36:
Có bao nhiêu phương pháp sau đây được Menden sử dụng trong nghiên cứu quy luật di truyền?
I. Tạo dòng thuần.
II. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, tương phản về các cặp tính trạng.
III. Phân tích đời con lai bằng xác suất thống kê.
IV. Sử dụng kính hiển vi có độ phân giải cao.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 37:
Nhận định đúng về qui luật phân li theo Men đen là:
A. Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp.
B. Sự tồn tại độc lập của các cặp NST tương đồng và các alen tương ứng là cơ sở để giải thích hiện tượng giao tử thuần khiết.
C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cặp alen tương ứng trong giảm phân cho mỗi giao tử trong quá trình giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 alen thuộc cặp.
D. Trong tế bào NST luôn tồn tại thành từng cặp trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố còn một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
-
Câu 38:
Quy luật phân li của Menđen có thể được diễn đạt bằng các thuật ngữ di truyền học hiện đại như
A. mỗi tính trạng đều do một cặp nhiễm sắc thể quy định một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ tồn tại trong tế bào pha trộn vào nhau.
B. mỗi tính trạng đều do nhiều cặp alen quy định, mỗi cặp một có nguồn gốc từ bố một có nguồn gốc từ mẹ, tồn tại trong tế bào pha trộn vào nhau.
C. mỗi tính trạng đều do một cặp alen quy định một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ, tồn tại trong tế bào không pha trộn vào nhau.
D. mỗi tính trạng đều do một cặp nhiễm sắc thể quy định một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ tồn tại trong tế bào không pha trộn vào nhau.
-
Câu 39:
Điều nào sau đây không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định
C. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
D. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
-
Câu 40:
Quy luật phân li của Menden thực chất nói về:
A. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân
B. Sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân
C. Sự phân li đồng đều của cặp tính trạng trong giảm phân
D. Sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền trong nguyên phân
-
Câu 41:
Hiện tượng nào sau đây không thuộc về sự di truyền?
A. Những người trong họ hàng có đặc điểm giống nhau.
B. Anh em có đặc điểm giống nhau.
C. Khuôn mặt đứa bé lúc còn nhỏ và lúc trưởng thành giống nhau.
D. Con cái có đặc điểm giống bố mẹ.
-
Câu 42:
Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
-
Câu 43:
Ở một loài đậu, kiểu gen A-B- qui định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác và aabb cho hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 200 cây hoa trắng và 120 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn với nhau thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 9 hoa trắng: 7 hoa đỏ.
B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ :1 hoa trắng.
D. 15 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
-
Câu 44:
Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 thu được đồng loạt cây đậu hoa đỏ. Kết luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?
A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định
B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng
C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ thuần chủng
D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
-
Câu 45:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ vì
A. Tính trạng át chế độ lặn.
B. gen trội át hoàn toàn.
C. gen trội át hoàn toàn.
D. cả A và B.
-
Câu 46:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F2 phân tính vì
A. tính trạng trội át tính trạng lặn.
B. gen trội át hoàn toàn gen lặn.
C. F2 có cả kiểu gen đồng hợp trội và lặn.
D. cả B và C.
-
Câu 47:
Quy luật phân li độc lập của Menđen được phát biểu như sau:
A. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
B. Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính hạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
C. Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
D. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì mỗi tính trạng đều phân tính ở F2 theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
-
Câu 48:
Cơ sở tế bào học của qui luật phân li là:
A. các alen luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen trong giảm phân.
C. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li của cặp alen trong giám phân.
D. sự phân li của cặp alen dẫn đến sự phân li của cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
-
Câu 49:
Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.
B. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.
C. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp.
D. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.
-
Câu 50:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng là:
A. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh
B. Các cặp alen đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
C. Các cặp alen là trội- lặn hoàn toàn
D. Số lượng cá thể đủ lớn