Trắc nghiệm Lao động và việc làm Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn chính xác được cho không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?.
A. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.
B. tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.
C. tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.
D. tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.
-
Câu 2:
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn chính xác được cho là có sự thay đổi theo hướng
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng.
C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều giảm.
D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều tăng.
-
Câu 3:
Tác động chủ yếu của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa chính xác được cho là
A. lao động trong khu vực kinh tế nhà nước tăng lên, khu vực ngoài nhà nước giảm.
B. cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cũng thay đổi mạnh mẽ.
C. nguồn lao động nước ta ngày càng có chuyên môn, kĩ thuật cao.
D. gia tăng tình trạng thất nghiệp ở thành thị.
-
Câu 4:
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chính xác được cho là do tác động của
A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.
C. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới nền kinh tế.
D. sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
-
Câu 5:
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta chính xác được cho là đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
-
Câu 6:
Lao động nước ta hiện nay đa phần chính xác được cho tập trung vào các ngành
A. nông, lâm, ngư nghiệp.
B. công nghiệp.
C. xây dựng.
D. dịch vụ.
-
Câu 7:
Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay chính xác được cho là:
A. cần cù, sáng tạo.
B. tác phong công nghiệp.
C. trình độ chuyên môn cao.
D. số lượng lao động đông.
-
Câu 8:
Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay chính xác được cho không phải là
A. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
B. cần cù, sáng tạo.
C. chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.
D. trình độ lao động cao.
-
Câu 9:
Đâu chính xác được cho không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.
C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.
D. thiếu tác phong công nghiệp.
-
Câu 10:
Hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay chính xác được cho là
A. thiếu tác phong công nghiệp.
B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.
C. đội ngũ lao động có trình độ phân bố không đều theo lãnh thổ.
D. số lượng lao động quá đông.
-
Câu 11:
Hướng giải quyết việc làm nổi bật nào dưới đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?
A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.
B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.
C. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất công - nông.
D. Hợp tác với các nước phát triển, thu hút vốn đầu tư.
-
Câu 12:
Nhờ phát huy tốt cơ chế thị trường nên lao động khu vực kinh tế cụ thể nào dưới đây có xu hướng tăng tỉ trọng?
A. Khu vực kinh tế tư nhân – liên doanh.
B. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khu vực kinh tế Nhà nước.
-
Câu 13:
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến dân số thành thị là nội dung nổi bật nào dưới đây?
A. Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.
B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
D. Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
-
Câu 14:
Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, nguyên nhân cơ bản là vì
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng
B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
-
Câu 15:
Khó khăn nổi bật nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là:
A. đảm bảo phúc lợi xã hội.
B. bảo vệ môi trường.
C. giải quyết việc làm.
D. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 16:
Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây cụ thể là do
A. tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.
B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.
C. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
D. năng suất lao động nâng cao.
-
Câu 17:
Nguyên nhân cụ thể làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do
A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. ngành dịch vụ còn kém phát triển.
-
Câu 18:
Yếu tố nổi bật nào thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động?
A. Cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình đổi mới kinh tế đất nước.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên.
D. Sự phát triển của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 19:
Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nguyên nhân cụ thể nhờ
A. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
B. thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm.
C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
-
Câu 20:
Vì sao lao động nước ta đang có xu hướng chuyển dịch nổi bật từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác?
A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C. Các động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
-
Câu 21:
Mở rộng các loại hình đào tạo có vai trò nnoir bật gì trong việc giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Tạo ra nhiều công ăn việc làm.
B. Người lao động có nhiều cơ hội tìm việc làm.
C. Tăng năng suất lao động, người lao động có thu nhập cao hơn.
D. Giảm tình trạng thất nghiệp ở thành thị.
-
Câu 22:
Hướng giải quyết việc làm nổi bật cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào người lao động?
A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
-
Câu 23:
Nguyên nhân cụ thể khiến tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do
A. thị trường lao động phát triển sâu rộng.
B. các kinh tế phát triển mạnh.
C. quá trình đô thị hóa phát triển mạnh.
D. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
-
Câu 24:
Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, nguyên nhân cụ thể là do
A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
C. Luật đầu tư thông thoáng.
D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
-
Câu 25:
Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta cũng có sự chuyển dịch nổi bật theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I.
D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II.
-
Câu 26:
Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn xảy ra tình trạng cụ thể nào dưới đây?
A. Thiếu việc làm khá cao.
B. Tỷ lệ thất nghiệp cao.
C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh.
D. Có nhiều thời gian để sáng tạo, phát triển ngành khác.
-
Câu 27:
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế cụ thể của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của
A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng.
-
Câu 28:
Thuận lợi nổi bật nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là
A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
Câu 29:
Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi nổi bật cho
A. Phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động.
B. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động.
C. Tăng thêm lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
D. Dễ dàng tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
-
Câu 30:
Phát biểu nào không đúng với vấn đề nổi bật việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
-
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động cụ thể phân theo thành phần kinh tế ở nước ta ?
A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.
B. Số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.
D. Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.
-
Câu 32:
Sự chuyển dịch nổi bật của cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã làm cho
A. các vùng nông thôn phát triển nhanh nhưng chưa bền vững.
B. cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cũng thay đổi mạnh mẽ.
C. nguồn lao động nước ta ngày càng có chuyên môn, kĩ thuật cao.
D. các vùng thành thị ngày càng văn minh, hạn chế triệt để ô nhiễm đô thị.
-
Câu 33:
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi nổi bật theo hướng
A. tỉ trọng lao động ở thành thị giảm
B. tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng
C. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng
D. tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng
-
Câu 34:
Ngành nông – lâm – ngư cụ thể còn sử dụng công cụ lao động thô sơ nên
A. lao động tập trung chủ yếu ở ngành này.
B. cần đầu tư mạnh mẽ vào các vùng nông nghiệp.
C. chuyển một phần lao động sang ngành này.
D. quan tâm đến chất lượng lao động ở khu vực này.
-
Câu 35:
Đâu không phải là hạn chế nổi bật của nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.
C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.
D. thiếu tác phong công nghiệp.
-
Câu 36:
Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không cụ thể là
A. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
B. cần cù, sáng tạo
C. chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.
D. trình độ lao động cao.
-
Câu 37:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao không cụ thể nhờ
A. phát triển văn hóa.
B. phát triển giáo dục.
C. phát triển công nghiệp.
D. phát triển y tế.
-
Câu 38:
Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp nổi bật nhất ở khu vực
A. đồng bằng.
B. nông thôn.
C. thành thị.
D. miền núi.
-
Câu 39:
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi cụ thể theo hướng nào dưới đây?
A. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.
B. tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.
C. tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.
D. tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.
-
Câu 40:
Ở nước ta, tỉ lệ lao động thấp nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta nổi bật nhất ở khu vực nào?
A. thành thị - nông thôn.
B. thành thị - miền núi.
C. đồng bằng - miền núi.
D. đồng bằng – nông thôn.
-
Câu 41:
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang cụ thể có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
-
Câu 42:
Thế mạnh nổi bật của nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. Cần cù, sáng tạo.
B. tác phong công nghiệp.
C. trình độ chuyên môn cao.
D. số lượng lao động đông.
-
Câu 43:
Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành cụ thể là
A. nông, lâm, ngư nghiệp.
B. công nghiệp.
C. xây dựng.
D. dịch vụ.
-
Câu 44:
Biểu hiện nào không cụ thể chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
A. Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới
B. Tỉ lệ thấp nghiệp ở thành thị là 5,3% ( năm 2005)
C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% ( năm 2005)
D. Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị
-
Câu 45:
Năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân cụ thể là
A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp
B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí
C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến
D. Trình độ đô thị hóa thấp
-
Câu 46:
Mỗi năm nguồn lao động nước ta cụ thể tăng thêm
A. Khoảng 1 triệu lao động
B. Khoảng 2 triệu lao động
C. Khoảng 3 triệu lao động
D. Khoảng 4 triệu lao động
-
Câu 47:
Biện pháp nổi bật để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
B. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước
C. Xuất khẩu lao động
D. Chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn
-
Câu 48:
Biện pháp chủ yếu cụ thể để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là
A. Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ
C. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước
D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
-
Câu 49:
Nguyên nhân cụ thể khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế
B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp
C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn
D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động
-
Câu 50:
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, nguyên nhân cụ thể do
A. Kết quả của quá trình đô thị hóa
B. Két quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Có sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước
D. Yeu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế