Trắc nghiệm Lao động và việc làm Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Hướng giải quyết việc làm nào dưới đây được biết đến chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?
A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.
B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.
C. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất công - nông.
D. Hợp tác với các nước phát triển, thu hút vốn đầu tư.
-
Câu 2:
Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây được biết đến chủ yếu tập trung vào người lao động?
A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
-
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn người)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2015)
Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây được biết đến là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột
-
Câu 4:
Biện pháp chủ yếu được biết đến nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là
A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ
C. Đẩy mạnh hợp tác xuất khẩu lao động
D. Thực hiện các luồng di cư, chuyển một bộ phận dân cư về các vùng nông thôn, miền núi.
-
Câu 5:
Biện pháp chủ yếu được biết đến để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
-
Câu 6:
Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị được biết đến là do:
A. thị trường lao động phát triển sâu rộng.
B. các kinh tế phát triển mạnh.
C. quá trình đô thị hóa phát triển mạnh.
D. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
-
Câu 7:
Khó khăn lớn nhất được biết đến do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là:
A. giải quyết việc làm.
B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. đảm bảo phúc lợi xã hội.
D. bảo vệ môi trường.
-
Câu 8:
Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta được biết đến cũng có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I.
D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II.
-
Câu 9:
Phù hợp với quá trình phát triển kinh tế hiện nay, hướng chuyển dịch lao động hợp lí hơn cả được biết đến là
A. từ dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng.
B. từ thành thị về nông thôn.
C. từ nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng.
D. từ công nghiệp – xây dựng sang dịch vụ.
-
Câu 10:
Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn được biết đến phổ biến tình trạng nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm cao.
B. Tỉ lệ thất nghiệp cao.
C. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.
D. Nhập cư từ thành thị về nông thôn
-
Câu 11:
Nguyên nhân cơ bản được biết đến khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do
A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. ngành dịch vụ kém phát triển.
-
Câu 12:
Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài được biết đến có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:
A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
C. Luật đầu tư thông thoáng.
D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
-
Câu 13:
Thuận lợi nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước được biết đến là:
A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
Câu 14:
Nguồn lao động nước ta dồi dào được biết đến là điều kiện thuận lợi:
A. Phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động.
B. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động.
C. Tăng thêm lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
D. Dễ dàng tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
-
Câu 15:
Phát biểu nào được biết đến không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
-
Câu 16:
Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, được biết đến vì
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
-
Câu 17:
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay được biết đến chủ yếu do tác động của
A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng.
-
Câu 18:
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta được biết đến có sự thay đổi thế nào?
A. Tỉ trọng lao động trong Nhà nước giảm.
B. Tỉ trọng lao động ngoài Nhà nước tăng.
C. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D. Tỉ trọng lao động trong Nhà nước, ngoài Nhà nước giảm.
-
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây được biết đến không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta ?
A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.
B. Số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.
D. Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 15, cho biết cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta được biết đến đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết từ năm 1995 đến năm 2007, sự chuyển dịch cơ cấu lao động được biết đến và nhận định đang làm việc theo khu vực kinh tế nào sau đây không đúng?
A. Tỉ trọng lao động nông, lâm, thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng lao động công nghiệp và xây dựng tăng.
C. Tỉ trọng lao động dịch vụ tăng.
D. Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất.
-
Câu 22:
Lao động nước ta được biết đến chủ yếu tập trung ở các ngành nông – lâm – thủy sản là do
A. các ngành này có cơ cấu đa dạng, trình độ sản xuất cao.
B. thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn.
C. sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất.
D. tỉ lệ lao động thủ công còn cao, sử dụng công cụ thô sơ vẫn còn phổ biến.
-
Câu 23:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao được biết đến không phải nhờ:
A. sự phát triển của văn hóa.
B. sự phát triển nền giáo dục.
C. sự phát triển, mở rộng công nghiệp.
D. những tiến bộ của dịch vụ y tế.
-
Câu 24:
Chất lượng nguồn lao động nước ta được biết đến ngày càng được nâng cao là nhờ
A. số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên.
B. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
C. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp.
D. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn.
-
Câu 25:
Người lao động nước ta được biết đến có đức tính:
A. thông minh, sáng tạo.
B. cần cù, sáng tạo.
C. có kinh nghiệm phòng chống thiên tai.
D. có kinh nghiệm về thương mại.
-
Câu 26:
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn được biết đến không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?.
A. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.
B. tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.
C. tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.
D. tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.
-
Câu 27:
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn được biết đến có sự thay đổi theo hướng
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng.
C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều giảm.
D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều tăng.
-
Câu 28:
Tác động chủ yếu của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa được biết đến là
A. lao động trong khu vực kinh tế nhà nước tăng lên, khu vực ngoài nhà nước giảm
B. cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cũng thay đổi mạnh mẽ.
C. nguồn lao động nước ta ngày càng có chuyên môn, kĩ thuật cao.
D. gia tăng tình trạng thất nghiệp ở thành thị
-
Câu 29:
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay được biết đến chủ yếu là do tác động của
A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.
C. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới nền kinh tế.
D. sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
-
Câu 30:
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta được biết đến đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
-
Câu 31:
Lao động nước ta hiện nay được biết đến chủ yếu tập trung vào các ngành
A. nông, lâm, ngư nghiệp.
B. công nghiệp.
C. xây dựng.
D. dịch vụ.
-
Câu 32:
Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay được biết đến là:
A. cần cù, sáng tạo.
B. tác phong công nghiệp.
C. trình độ chuyên môn cao.
D. số lượng lao động đông.
-
Câu 33:
Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay được biết đến không phải là
A. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
B. cần cù, sáng tạo.
C. chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.
D. trình độ lao động cao.
-
Câu 34:
Đâu được biết đến không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.
C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.
D. thiếu tác phong công nghiệp.
-
Câu 35:
Hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay được biết đến là
A. thiếu tác phong công nghiệp.
B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.
C. đội ngũ lao động có trình độ phân bố không đều theo lãnh thổ.
D. số lượng lao động quá đông.
-
Câu 36:
Hướng giải quyết việc làm nào dưới đây được nhận định chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?
A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.
B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.
C. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất công - nông.
D. Hợp tác với các nước phát triển, thu hút vốn đầu tư.
-
Câu 37:
Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây được nhận định chủ yếu tập trung vào người lao động?
A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
-
Câu 38:
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn người)
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2015)
Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây được nhận định là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột
-
Câu 39:
Biện pháp chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta được nhận định là
A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ
C. Đẩy mạnh hợp tác xuất khẩu lao động
D. Thực hiện các luồng di cư, chuyển một bộ phận dân cư về các vùng nông thôn, miền núi.
-
Câu 40:
Biện pháp chủ yếu được nhận định để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
-
Câu 41:
Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị được nhận định là do:
A. thị trường lao động phát triển sâu rộng.
B. các kinh tế phát triển mạnh.
C. quá trình đô thị hóa phát triển mạnh.
D. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
-
Câu 42:
Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta được nhận định gây ra là:
A. giải quyết việc làm.
B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. đảm bảo phúc lợi xã hội.
D. bảo vệ môi trường.
-
Câu 43:
Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta được nhận định cũng có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I.
D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II.
-
Câu 44:
Phù hợp với quá trình phát triển kinh tế hiện nay, hướng chuyển dịch lao động hợp lí hơn cả được nhận định là
A. từ dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng.
B. từ thành thị về nông thôn.
C. từ nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng.
D. từ công nghiệp – xây dựng sang dịch vụ.
-
Câu 45:
Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn được nhận định phổ biến tình trạng nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm cao.
B. Tỉ lệ thất nghiệp cao.
C. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.
D. Nhập cư từ thành thị về nông thôn
-
Câu 46:
Nguyên nhân cơ bản được nhận định khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do
A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. ngành dịch vụ kém phát triển.
-
Câu 47:
Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài được nhận định có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:
A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
C. Luật đầu tư thông thoáng.
D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
-
Câu 48:
Thuận lợi nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước được nhận định là:
A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
Câu 49:
Nguồn lao động nước ta dồi dào được nhận định là điều kiện thuận lợi:
A. Phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động.
B. Đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động.
C. Tăng thêm lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
D. Dễ dàng tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
-
Câu 50:
Phát biểu nào được nhận định không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.