Trắc nghiệm Lai một cặp tính trạng Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Kiểu gen của nhóm máu A sẽ là
A. IAIa
B. IBIB
C. IAIA hoặc IAi
D. IAIc
-
Câu 2:
F1 lai là trung gian giữa hai cha mẹ. Hiện tượng được gọi là
A. trội hoàn toàn
B. trội lấn át
C. trội không hoàn toàn
D. đồng trội
-
Câu 3:
Tỷ lệ giao tử 'yr' được tạo ra bởi một Cha mẹ YyRr sẽ là
A. 75
B. 25
C. 50
D. 12,5
-
Câu 4:
Con lai F1 thu được từ quả căng phồng thuần chủng và giống đậu Hà Lan nguyên chất là lai trở lại với sự đa dạng tinh khiết của thổi phồng vỏ quả. Thế hệ con cháu thu được sẽ là
A. tất cả đều bị thổi phồng.
B. tất cả đều bị hạn chế.
C. 3 : 1.
D. 1 : 1
-
Câu 5:
Phép lai ngược là
A. F1 x F1
B. F1 x bố mẹ chỉ mang gen lặn
C. F1 x chỉ bố mẹ trội
D. F1 x bố mẹ bất kỳ
-
Câu 6:
Khi lai cây đậu thân cao với cây thân thấp cây đậu Hà lan thu được tỉ lệ 1 : 1 thì kiểu gen của cây đậu cao là
A. TT
B. Tt
C. tt
D. tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Phép lai nào sau đây cho thân cao và lùn theo tỉ lệ bằng nhau?
A. TT x Tt
B. Tt x Tt
C. TT x rr
D. Tt x tt
-
Câu 8:
Phép lai phân biệt giữa
A. hai cây dị hợp tử.
B. hai cây đồng hợp tử.
C. đồng hợp tử lặn và dị hợp tử lặn.
D. đồng hợp tử chiếm ưu thế và trội dị hợp tử
-
Câu 9:
Con cháu giống hệt nhau về mặt di truyền được tạo ra khi cá nhân
A. thực hiện thụ tinh chéo.
B. tạo ra các giao tử giống hệt nhau.
C. giao phối cận huyết mà không giảm phân.
D. trải qua đột biến
-
Câu 10:
Nguyên tắc phân li của Mendel dựa trên sự phân li của các alen trong quá trình
A. hình thành giao tử
B. hình thành hạt giống
C. thụ phấn
D. phát triển phôi thai
-
Câu 11:
Cây dị hợp tử về chiều cao (Tt). Các khả năng giao tử 't' thụ tinh hoặc 'T' là
A. 1/8
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/16
-
Câu 12:
Khi bố mẹ trội đồng hợp tử được lai với bố mẹ dị hợp tử, tỷ lệ phần trăm của đời con có kiểu hình khác với cả hai cha mẹ là
A. 0
B. 25
C. 50
D. 75
-
Câu 13:
Phép lai nào sau đây sẽ tạo ra hoa cuối trong vườn đậu?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x AA
D. AA x aa
-
Câu 14:
Trong một phép lai giữa trục và hoa đầu cuối cây đậu Hà Lan, đời con F2 biểu hiện
A. hoa trục
B. hoa tận cùng
C. cả (A) và (B)
D. không cái nào trong số này
-
Câu 15:
190 hạt Jowar từ một cây khi gieo được 140 cây cao và 50 cây lùn. Kiểu gen của các đời con này có thể là
A. TT, TT
B. TT, TT
C. Tt, Tt
D. TT, Tt, tt
-
Câu 16:
Khi AA trội và aa lặn là lai với nhau, tỉ lệ phần trăm của phép lai chứng tỏ kiểu gen của bố mẹ là
A. 0%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
-
Câu 17:
Xác định một phép lai trong đó 1/4 của đời con mang tính trạng lặn?
A. Rr x RR
B. Rr x rr
C. Rr x Rr
D. Cả (B) và (C)
-
Câu 18:
Ở phép lai giữa đậu Hà Lan thân cao dị hợp cây thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1?
A. 1 : 2 : 1
B. 3 : 1
C. 4 : 1
D. 1 : 4
-
Câu 19:
Các loại giao tử được tạo thành từ dòng thuần là
A. 1
B. 16
C. 32
D. 4
-
Câu 20:
Theo Mendel, cây thuộc thế hệ F1
A. trội hoàn toàn
B. độ tinh khiết của giao tử
C. phân loại gen độc lập
D. tất cả đều đúng
-
Câu 21:
Quy luật Mendel dựa trên
A. khái niệm về các yếu tố
B. khái niệm thống trị
C. thử nghiệm, định lượng, định tính và nghiên cứu đánh giá về Pisum sativum
D. tất cả những thứ này
-
Câu 22:
Kỹ thuật lai hóa được sử dụng bởi Mendel là
A. chéo sau
B. chéo kép
C. chéo đơn
D. emasculation
-
Câu 23:
Mendel thu được cây nhân giống thật cho nhân vật thống trị bởi
A. thụ phấn chéo liên tục
B. tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
C. bằng cách lai giữa lai và thực vật nguyên chất
D. tự luân phiên và thụ phấn chéo
-
Câu 24:
Nhiễm sắc thể tương đồng
A. giống nhau về hình thái
B. có cấu trúc tương tự nhau
C. có các locus gen giống hệt nhau mang các alen
D. tất cả những thứ này
-
Câu 25:
Đời con thu được khi cho 2 con thuần chủng giao phối với nhau chủng có tính chất tương phản được gọi là
A. lai
B. đột biến
C. P-thế hệ
D. F2-thế hệ
-
Câu 26:
Dòng thuần là một
A. quần thể thực vật và động vật là với dòng máu thuần khiết.
B. nhóm các cá nhân được giống nhau về hình thái
C. quần thể cây đồng hợp tăng lên từ cây đồng hợp tử.
D. cá thể đơn bội.
-
Câu 27:
Nếu các sinh vật giống với bố mẹ trội nhưng là khác nhau về mặt di truyền, chúng
A. dị hợp tử
B. đồng hợp tử
C. đa gen
D. dị hợp
-
Câu 28:
Alen không biểu hiện ở F1 thế hệ có mặt của một alen khác là
A. chiếm ưu thế
B. lặn
C. chiếm ưu thế
D. chiếm ưu thế không hoàn toàn
-
Câu 29:
Gen mã hóa hoàn toàn polypeptide chức năng thể hiện đầy đủ chính nó được gọi là
A. gen lặn
B. gen trội
C. gen bổ sung
D. đa gen
-
Câu 30:
Một alen trội nếu nó được biểu hiện ở
A. cả đồng hợp tử và dị hợp tử điều kiện
B. thế hệ thứ hai
C. lai ngược và lai phân tích
D. kết hợp đồng hợp tử
-
Câu 31:
Thuật ngữ nào sau đây đại diện cho một cặp của các nhân vật tương phản?
A. Dị hình
B. Đồng hợp tử
C. Xuất huyết
D. Các gen bổ sung
-
Câu 32:
Để tránh sinh ra đứa trẻ mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây tử vong,
A. hôn nhân giữa hai người đồng hợp tử là không nên
B. hôn nhân giữa hai cá thể dị hợp tử là không nên
C. cả (A) và (B)
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 33:
Đặc điểm riêng của hoa đậu là
A. tràng hoa dạng nhú
B. cánh hoa màu xanh
C. cánh hoa tròn
D. cánh hoa dài
-
Câu 34:
Ai đã nghiên cứu sự di truyền của màu da trong người da đen và người da trắng ở Hoa Kỳ ?
A. Hugo De Vries
B. Karl Corren
C. Davenport và Davenport
D. Menđen
-
Câu 35:
Tỷ lệ kiểu hình của đa gen đại diện cho màu da ở người là
A. 1 : 4 : 6 : 4 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1
D. 1 : 3 : 1
-
Câu 36:
Khi một tính trạng được điều khiển bởi hai hoặc nhiều gen hơn được gọi là
A. trội không hoàn toàn
B. đa allelism
C. di truyền đa gen
D. đồng trội
-
Câu 37:
Cuộc hôn nhân giữa hai người mang gen hồng cầu liềm – thiếu máu tế bào sẽ dẫn đến
A. 1 bình thường và 2 mang gen bệnh
B. 1 bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
C. 2 bình thường và 2 hồng cầu hình liềm thiếu máu
D. cả (A) và (B)
-
Câu 38:
Trong di truyền pleiotropic, các đặc điểm khác nhau là điều khiển bởi
A. nhiều gen
B. một hoặc hai gen
C. đột biến gen
D. đa gen
-
Câu 39:
Nhóm máu ở người được kiểm soát bởi
A. 4 alen trong đó A là trội.
B. 3 alen trong đó AB là đồng trội.
C. 3 alen trong đó không có gen nào trội.
D. 3 alen trong đó A trội
-
Câu 40:
Nhóm máu ABO dựa trên
A. trội hoàn toàn
B. trội không hoàn toàn
C. đồng trội
D. đa alen
-
Câu 41:
Ở Drosophila, kiểu gen của cánh bình thường
A. vgni
B. Vg+
C. vgno
D. vg
-
Câu 42:
Nhiều alen của một gen luôn chiếm
A. cùng một locus trên một nhiễm sắc thể
B. cùng một vị trí trên khác nhau nhiễm sắc thể
C. các locus khác nhau trên một nhiễm sắc thể
D. các locus khác nhau trên các nhiễm sắc thể khác nhau
-
Câu 43:
Đồng trội khác với trội không hoàn toàn
A. lai là trung gian
B. cả hai gen được biểu hiện như nhau
C. gen trội được biểu hiện ở F1 thế hệ
D. tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1
-
Câu 44:
Trong sự trội không hoàn toàn, người ta có thể nhận được tỷ lệ 1 : 2 : 1 trong
A. lai phân tích
B. thế hệ F2
C. thế hệ F1
D. R chéo
-
Câu 45:
Cây hoa RR (đỏ) của Mirabilis là lai với cây hoa rr (trắng) của Mirabilis. Tất cả các con Rr đều có màu hồng. Cái này là một dấu hiệu cho thấy gen R là
A. chiếm ưu thế
B. lặn
C. trội không hoàn toàn
D. liên kết
-
Câu 46:
Tương tác giữa hai alen là có mặt trên cùng một locus gen của hai nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là
A. tương tác nội sinh
B. tương tác song song
C. tương tác giữa các gen
D. cả (A) và (B)
-
Câu 47:
Một phép lai giữa cá thể với cá thể chưa biết kiểu gen cho một đặc điểm cụ thể với một gen lặn cây mang đặc điểm đó được gọi là
A. chéo ngược
B. lai phân tích
C. lai đơn tính
D. lai hai dòng
-
Câu 48:
Tỷ lệ nào sau đây đề cập đến lai ngược?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x AA
D. AA x AA
-
Câu 49:
Ở F2 lai, để kiểm tra cây thân cao là đồng hợp tử hay dị hợp tử, phép lai nào là thực hiện?
A. lai phân tích
B. lai thuận nghịch
C. lai đơn tính
D. cả (A) và (B)
-
Câu 50:
Một phép lai phân tích là
A. được sử dụng để điều tra xem liệu biểu hiện trội là đồng hợp tử hoặc dị hợp tử.
B. liên quan đến giao phối của phép lai F1 với cha mẹ đồng hợp tử lặn.
C. cả (A) và (B)
D. không ý nào