Trắc nghiệm Lai một cặp tính trạng Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Lai 2 con gà Andulasian, bạn được 10 con gà trắng. Dự kiến số lượng gà Andulasian là con cháu là bao nhiêu?
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
-
Câu 2:
Trong phép lai giữa kiểu hoang dại mang tính trạng trội lặn và dị hợp tử, nếu phát hiện 4 đời con cùng biểu hiện kiểu hình trội thì số kiểu hình lặn mong đợi sẽ là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Thế hệ F1 được xác định bằng cách lai P / P với p / p. Sau đó, thế hệ con cháu thu được từ chúng được lai với nhau. Tỉ lệ hoa thuần chủng với hoa không thuần chủng ở F2 sẽ như thế nào?
A. 3:1
B. 1:3
C. 1:1
D. 1:2
-
Câu 4:
Trong sinh học, một tình huống trong đó một đặc điểm KHÔNG chiếm ưu thế hơn đặc điểm khác được biết đến bằng tên gì?
A. Tính trội
B. Tính lặn
C. Đồng trội
D. Không có ý đúng
-
Câu 5:
Nếu hai bố mẹ đều tóc nâu, mang gen lặn quy định tóc vàng thì có em bé, cơ hội để họ có một em bé tóc vàng là gì?
A. 15%
B. 25%
C. 50%
D. 100%
-
Câu 6:
Một số lượng nhỏ đột biến gây chết luôn có trong quần thể do
A. Lựa chọn tích cực
B. Lựa chọn phủ định
C. Lựa chọn phụ thuộc vào tần số
D. Cân bằng chọn lọc đột biến
-
Câu 7:
Bệnh xơ nang là loại di truyền nào?
A. Rối loạn lặn liên kết giới tính
B. Rối loạn chi phối Autosomal
C. Rối loạn lặn NST thường
D. Rối loạn chi phối liên quan đến giới tính
-
Câu 8:
Khi hoạt động của một gen bị ức chế bởi hoạt động của gen không alen, nó được gọi là
A. Trội không toàn toàn
B. Trội giả
C. Di truyền át chế
D. Trội hoàn toàn
-
Câu 9:
Phát hiện của Mendel được khám phá lại bởi
A. Correns
B. De Vries
C. Tschermark
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Đơn vị nhỏ nhất của vật chất di truyền tạo ra kiểu hình ảnh hưởng đến đột biến là
A. Muton
B. Gene
C. Recon
D. Axit nucleic
-
Câu 11:
Cây đậu đã được sử dụng trong các thí nghiệm của Mendel vì
A. Chúng rẻ
B. Chúng có các ký tự tương phản
C. Chúng có sẵn một cách dễ dàng
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 12:
Một ngoại lệ đối với định luật Mendel là
A. Loại độc lập
B. Liên kết
C. Thống trị
D. Độ tinh khiết của giao tử
-
Câu 13:
Tính đồng hợp tử và dị hợp tử của một cá thể có thể được xác định bằng
A. Lai ngược dòng
B. Tự thụ tinh
C. Lai phân tích
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 14:
Sự lai giữa F1 với một trong hai bố mẹ được gọi là
A. Kiểm tra chéo
B. Lai ngược dòng
C. F1 chéo
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 15:
Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đơn tính là
A. 1: 2: 1
B. 3: 1
C. 2: 1: 1
D. 9: 3: 3: 1
-
Câu 16:
Dạng thay thế của gen là
A. Loại thay thế
B. Ký tự hồi quy
C. Nhân vật thống trị
D. Alen
-
Câu 17:
Ai được gọi là “Cha đẻ của Di truyền học”?
A. Morgan
B. Mendel
C. Watson
D. Bateson
-
Câu 18:
Xu hướng của con cái giống bố mẹ của nó được gọi là
A. Biến thể
B. Di truyền
C. Tương phản
D. Kế thừa
-
Câu 19:
Tại sao bệnh máu khó đông là bệnh thường gặp ở nam giới?
A. Bệnh liên quan đến X
B. Bệnh liên quan đến Y
C. Không có cái nào ở trên
D. Cả A và B
-
Câu 20:
Một đặc điểm "chế ngự" và che giấu một đặc điểm khác được gọi là
A. Đặc điểm chế ngự
B. Đặc điểm phức tạp
C. Đặc điểm lặn
D. Đặc điểm nổi trội
-
Câu 21:
_________ là một loại tính trạng có kiểu hình chịu ảnh hưởng của nhiều hơn một gen.
A. Đặc điểm gây ung thư
B. Đặc điểm đơn gen
C. Đặc điểm đa gen
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 22:
Mù màu là một tính trạng lặn liên kết _________
A. Nhiễm sắc thể Z
B. Nhiễm sắc thể Y
C. Nhiễm sắc thể X
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 23:
Nếu phép lai thể hiện một ký tự, nó được gọi là _________
A. Epistasis
B. Có ưu thế
C. Đồng chi phối
D. Lặn
-
Câu 24:
Alen W kiểm soát tính trơn ở đậu Hà Lan và alen trội quy định tính trạng trơn ở đậu Hà Lan. Nếu một hạt đậu nhăn nheo và một trong hai bố mẹ của nó có kiểu gen Ww (dị hợp tử), thì phát biểu nào sau đây là đúng về bố mẹ còn lại của nó?
A. Nó thật trơn
B. Nó có nhiều hơn một alen lặn
C. Nó đã bị nhăn
D. Nó có thể trơn hoặc nhăn nheo
-
Câu 25:
Ngược lại của di truyền đa gen là tính đa hướng. Pleiotropy xảy ra khi một alen có ảnh hưởng đến nhiều hơn một tính trạng kiểu hình. Điều nào sau đây có thể được phân loại là đa hướng?
A. Các điều kiện khác nhau do tình trạng tế bào hình liềm
B. Sọc trên ngựa vằn
C. Sắc tố da
D. Bệnh Huntington
-
Câu 26:
Di truyền đa gen xảy ra khi một số gen kiểm soát một tính trạng kiểu hình. Điều nào sau đây có thể được coi là một ví dụ về di truyền đa gen?
A. Hoa hồng
B. Các loài chim sẻ khác nhau
C. Nhóm máu của con người
D. Các sắc thái khác nhau của màu da
-
Câu 27:
Tên biểu đồ của một dòng họ theo dõi sự biểu hiện của gen qua mấy thế hệ?
A. Karyotype
B. Kiểu hình
C. Phả hệ
D. Kiểu gen
-
Câu 28:
Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đồng trội?
A. Những người bị tam chứng 21
B. Hoa hồng
C. Nhóm máu của con người
D. Bé gái có 3 nhiễm sắc thể X
-
Câu 29:
Dd x Dd theo lí thuyết thu được bao nhiêu phần trăm đời con đồng hợp tử?
A. 50%
B. 70%
C. 25%
D. 0%
-
Câu 30:
Cây A màu đỏ, cây B màu trắng. Tất cả các cây do phép lai giữa cây A và cây B đều có màu hồng, đó là một ví dụ về điều gì?
A. Đặc điểm nổi trội
B. Thuần chủng
C. Trội không hoàn toàn
D. Trội hoàn toàn
-
Câu 31:
Bạn có hai cây đậu Hà Lan dị hợp tử về màu xanh (tính trạng lặn có màu vàng). Bao nhiêu phần trăm đời con sẽ có màu vàng?
A. 25 phần trăm
B. 75 phần trăm
C. 50 phần trăm
D. 0 phần trăm
-
Câu 32:
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Gen b quy định bạch tạng; gen B quy định không mắc bệnh này. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp sinh được một số người con. Nếu cặp vợ chồng này sinh được 2 người con. Khả năng 2 người con này đều mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu phần trăm? Biết rằng không xảy ra đột biến trong giảm phân; các hợp tử có khả năng sống như nhau; không xét các trường hợp đồng sinh.
A. 6,5%.
B. 6,25%.
C. 5,65%
D. 5,25%
-
Câu 33:
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Gen b quy định bạch tạng; gen B quy định không mắc bệnh này. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp sinh được một số người con. Kiểu gen có thể có của những người con được sinh ra từ cặp vợ chồng này là:
A. Dị hợp
B. Đồng hợp trội
C. Đồng hợp lặn
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 34:
Thực tế là các cặp song sinh đơn hợp tử không có kiểu hình giống nhau mặc dù thực tế là chúng có thể trông giống nhau là một dấu hiệu cho thấy:
A. kiểu gen của họ không giống nhau
B. kiểu hình là kết quả của cả kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường
C. kiểu hình của họ không theo bất kỳ cách nào do kiểu gen của họ
D. gen đa hiệu
-
Câu 35:
Khi có ba hoặc nhiều alen của một gen cụ thể, nó được gọi là:
A. chuỗi đa alen
B. đột biến
C. hội chứng
D. bệnh
-
Câu 36:
Điều nào sau đây là ngoại lệ với ý tưởng của Mendel rằng các gen được truyền không thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A. đồng chi phối
B. chuỗi đa alen
C. alen nói lắp
D. gen đa hiệu
-
Câu 37:
Một gen sẽ được gọi là gì nếu nó được di truyền bởi cả hai giới nhưng biểu hiện khác nhau ở kiểu hình của nam và nữ?
A. không ổn định
B. kiểm soát giới tính
C. lặn
D. trội
-
Câu 38:
Nếu có một gen cho trí thông minh và tác dụng của gen đó bị thay đổi do sự di truyền của một gen khác, thì gen thứ hai sẽ được gọi là:
A. gen kiểm soát giới tính
B. sửa đổi gen
C. gen điều hòa
D. gen đa hiệu
-
Câu 39:
Hội chứng Angelman là một dạng chậm phát triển trí tuệ hiếm gặp, có thể nặng hơn hoặc ít hơn tùy thuộc vào giới tính của cha mẹ mà nó được di truyền. Kiểu kế thừa bất thường này được gọi là:
A. một gen sửa đổi
B. in dấu bộ gen
C. thâm nhập không đầy đủ
D. đa hiệu
-
Câu 40:
Một số người có nhóm máu AB đối với hệ thống máu ABO. Họ có tất cả các đặc điểm của cả nhóm máu A và nhóm máu B - chúng không phải là sự pha trộn giữa chúng. Mẫu kế thừa chịu trách nhiệm cho điều này được gọi là:
A. đồng chi phối
B. sự thống trị
C. pha trộn
D. đa hiệu
-
Câu 41:
Nếu các gen của một tính trạng được thừa hưởng bởi cả nam và nữ nhưng chỉ hiển thị ở kiểu hình của phụ nữ, chúng được gọi là gen _____________.
A. kiểm soát giới tính
B. đồng chi phối
C. giới hạn giới tính
D. đa hiệu
-
Câu 42:
Nếu có một cặp alen duy nhất xác định số ngón chân của một loài động vật và cá thể đồng hợp tử trội có 8 ngón chân, cá thể dị hợp tử có 7 ngón và cá thể đồng hợp tử lặn có 6 ngón, kiểu hình di truyền sẽ được gọi là:
A. in dấu bộ gen
B. biểu hiện trung gian
C. trội hoàn toàn
D. không có ý đúng
-
Câu 43:
Nếu hai bố mẹ đều đồng hợp tử về kiểu hình di truyền lặn thì xác suất sinh con không có tính trạng này về kiểu hình là bao nhiêu?
A. 0%
B. 25%
C. 50%
D. 100%
-
Câu 44:
Nếu hai bố mẹ đều dị hợp tử về một tính trạng trội về mặt di truyền, thì xác suất để họ sinh ra một đứa con cùng có tính trạng này trong kiểu hình của mình là bao nhiêu?
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
-
Câu 45:
Nếu một người phụ nữ đồng hợp tử bình thường và chồng cô ta dị hợp tử về một bệnh di truyền lặn do di truyền và họ quyết định trở thành cha mẹ thì xác suất để họ sinh được một đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 2/4
C. 3/4
D. 4/4
-
Câu 46:
Nếu hai người đều mang mầm bệnh di truyền gen lặn gây tử vong quyết định trở thành cha mẹ, thì khả năng con cái của họ cũng sẽ là người mang mầm bệnh là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 2/4
C. 3/4
D. 4/4
-
Câu 47:
Bình phương Punnett được các nhà di truyền học sử dụng để xác định xác suất của các kiểu gen con cái khác nhau. Trong hình dưới đây, (các) chữ cái nào ở ô dưới bên phải?
A. Aa
B. AA
C. aa
D. a
-
Câu 48:
Bình phương Punnett có thể được sử dụng để dự đoán xác suất của:
A. tiếp xúc với một căn bệnh truyền nhiễm và lây nhiễm nó
B. mắc bệnh di truyền hoặc một đặc điểm thể chất được xác định về mặt di truyền
C. cả hai ý ở trên đều đúng
D. cả hai ý ở trên đều sai
-
Câu 49:
Trong sơ đồ dưới đây, hạt đậu xanh ở thế hệ f2 chiếm tỉ lệ nào?
A. Trung bình cứ 4 đời con của bố mẹ dị hợp tử sẽ có 1 con là đồng hợp tử lặn.
B. Alen vàng là trội so với alen xanh.
C. Bố mẹ ở thế hệ f1 đồng hợp tử màu vàng.
D. Không có ý đúng
-
Câu 50:
Giả sử cả hai cây bố mẹ trong sơ đồ dưới đây đều đồng hợp tử thì tại sao ở thế hệ f1 lại có kiểu hình màu vàng?
A. vì các kiểu gen f1 là đồng hợp tử.
B. bởi vì màu vàng chiếm ưu thế hơn màu xanh lá cây
C. vì cả bố và mẹ đều truyền các alen màu vàng
D. không có ý đúng