Trắc nghiệm Khu vực Đông Nam Á Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Thách thức được nhận định và coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là?
A. Quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.
B. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
C. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.
D. Các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.
-
Câu 2:
Ý nào sau đây được nhận định không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình
A. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo đa dạng và ảnh hưởng sâu rộng.
B. Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…
C. Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
D. Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.
-
Câu 3:
Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á được nhận định là?
A. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.
B. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.
-
Câu 4:
Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và phát triển được nhận định là?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
-
Câu 5:
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) được nhận định là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
D. Thông qua các hiệp ước.
-
Câu 6:
Thách thức nào được nhận định không phải của ASEAN hiện nay?
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Vấn đề người nhập cư.
C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.
D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.
-
Câu 7:
Ý nào sau đây được nhận định không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
D. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
-
Câu 8:
Ý nào sau đây được nhận định không phải là cơ sở hình thành ASEAN?
A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.
B. Sử dụng chung một loại tiền.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
-
Câu 9:
Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN được nhận định là?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao.
C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.
D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.
-
Câu 10:
Cho đến năm 2015, nước nào trong khu vực Đông Nam Á được nhận định chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Mi-an-ma.
D. Bru-nây.
-
Câu 11:
Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng được nhận định là nhằm?
A. Đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực
B. Phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực
C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN
D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực
-
Câu 12:
Quốc gia có GDP/ người cao nhất trong số các quốc gia thuộc Đông Nam Á sau đây được nhận định là?
A. Xin-ga-po.
B. Việt Nam.
C. Mi-an-ma.
D. Cam-pu- chia.
-
Câu 13:
Việt Nam được nhận định đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?
A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.
B. Trật tự - an toàn xã hội.
C. Khoa học – công nghệ.
D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.
-
Câu 14:
Mục tiêu tổng quát của ASEAN được nhận định là?
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
-
Câu 15:
5 nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN được nhận định là?
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
-
Câu 16:
Nguyên nhân chính được nhận định làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là?
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
-
Câu 17:
Nguyên nhân quan trọng nhất được nhận định khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.
-
Câu 18:
Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á được nhận định có xu hướng giảm chủ yếu là do?
A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
-
Câu 19:
Quốc gia nào sau đây được nhận định có ngành dịch vụ hàng hải phát triển nhất khu vực Đông Nam Á?
A. Ma-lay-si-a.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Xin-ga-po.
-
Câu 20:
Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á được nhận định là?
A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều.
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng, có nhiều ngư trường.
D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.
-
Câu 21:
Cà phê, cao su, hồ tiêu được nhận định trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do?
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
-
Câu 22:
Đặc điểm nào sau đây được nhận định không đúng với ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á?
A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
B. Số lượng gia súc khá lớn.
C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm
D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển.
-
Câu 23:
Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á được nhận định không phát triển theo hướng nào sau đây?
A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.
B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.
C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.
-
Câu 24:
Ý nào sau đây được nhận định không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?
A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.
B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
-
Câu 25:
Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á được nhận định là?
A. Chăn nuôi bò.
B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
C. Khai thác và chế biến lâm sản.
D. Nuôi cừu để lấy lông.
-
Câu 26:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á được nhận định là?
A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Khai thác thế mạnh về đất đai.
C. Thay thế cây lương thực.
D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
-
Câu 27:
Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á được nhận định là?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
-
Câu 28:
Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á được nhận định là?
A. Lúa mì.
B. Lúa nước.
C. Cà phê.
D. Cao su.
-
Câu 29:
Nền nông nghiệp Đông Nam Á được nhận định là nền nông nghiệp?
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt.
C. Ôn đới.
D. Hàn đới.
-
Câu 30:
Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay được nhận định là?
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.
D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
-
Câu 31:
Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á được nhận định đang có sự thay đổi theo xu hướng?
A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
-
Câu 32:
“Phần lớn lãnh thổ Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, tuy vậy một phần lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh”. Nguyên nhân được nhận định là do?
A. Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có địa hình núi cao làm nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông.
B. Hai khu vực này có vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất (phía Bắc lãnh thổ) kết hợp hướng địa hình nên đón khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D. Hai khu vực này nằm trong đới khí hậu ôn hòa.
-
Câu 33:
Việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông – Tây được nhận định không thuận lợi là do?
A. Biển ngăn cách.
B. Phải phá nhiều rừng đặc dụng.
C. Không mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
D. Các dãy núi và sông ngòi có hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam.
-
Câu 34:
Đặc điểm nào sau đây được nhận định không đúng với dân cư Đông Nam Á?
A. Có dân số đông, mật độ dân số cao
B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng
C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%
D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế
-
Câu 35:
Đâu được nhận định không phải là đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam.
B. Phần lớn có khí hậu xích đạo.
C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ
-
Câu 36:
Đông Nam Á được nhận định có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do?
A. Có số dân đông, nhiều quốc gia.
B. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
C. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
-
Câu 37:
Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo so với Đông Nam Á lục địa được nhận định là?
A. Đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa các dãy núi.
B. Có nhiều núi lửa đang hoạt động.
C. Ít đồng bằng, nhiều khối núi cao và đồ sộ.
D. Núi thường thấp dưới 3000m.
-
Câu 38:
Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân được nhận định có nhiều nét tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á?
A. Hợp tác cùng phát triển.
B. Phát triển du lịch.
C. Ổn định chính trị.
D. Hội nhập kinh tế.
-
Câu 39:
Các nước Đông Nam Á được nhận định có nhiều loại khoáng sản vì?
A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.
C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.
D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
-
Câu 40:
Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế được nhận định là?
A. Nghèo tài nguyên khoáng sản
B. Không có đồng bằng lớn
C. Lượng mưa quanh năm không đáng kể
D. Chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai
-
Câu 41:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á được nhận định là?
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
-
Câu 42:
Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á được biết đến là?
A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
C. Lao động không cần cù, siêng năng.
D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.
-
Câu 43:
Đông Nam Á biển đảo được nhận định có dạng địa hình chủ yếu nào?
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Núi và cao nguyên.
C. Đồi, núi và núi lửa.
D. Các thung lũng rộng.
-
Câu 44:
Phần lớn Đông Nam Á lục địa được nhận định có khí hậu?
A. Xích đạo.
B. Cận nhiệt đới.
C. Ôn đới.
D. Nhiệt đới gió mùa.
-
Câu 45:
Đông Nam Á được nhận định có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì?
A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
-
Câu 46:
Đông Nam Á được nhận định tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
-
Câu 47:
Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN được nhìn nhận là?
A. Quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.
B. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
C. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.
D. Các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.
-
Câu 48:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình
A. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo đa dạng và ảnh hưởng sâu rộng.
B. Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…
C. Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
D. Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.
-
Câu 49:
Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á được nhìn nhận là?
A. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.
B. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.
-
Câu 50:
Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và phát triển được nhìn nhận là?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.