Trắc nghiệm Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung nào được ghi nhận khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt của Đảng trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
-
Câu 2:
Kế hoạch giải phóng miền Nam được ghi nhận bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào?
A. 1972 - 1973.
B. 1973 - 1974.
C. 1975 - 1976.
D. 1976- 1977.
-
Câu 3:
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1973 đến tháng 1/1975 quân dân ta được ghi nhận đã
A. kiên quyết đánh trả các cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm" của địch.
B. bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
C. giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. giải phóng Buôn Ma Thuột.
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận không phản ánh sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và địch sau Hiệp định Pari năm 1973?
A. Quân Mĩ và đồng minh rút về nước, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính cho chính quyền Sài Gòn tăng gấp đôi.
C. Miền Bắc hoà bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.
D. Vùng giải phóng ở miền Nam được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
-
Câu 5:
.Thắng lợi tiêu biểu nhất trong đông - xuân 1974 - 1975 được ghi nhận là
A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long.
D. chiến thắng Tây Nguyên.
-
Câu 6:
Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự đông – xuân, trọng tâm được ghi nhận là
A. đồng bằng Nam bộ.
B. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.
C. Trung bộ và Khu V.
D. mặt trận Trị - Thiên.
-
Câu 7:
Điều nào sau đây được ghi nhận chứng tỏ chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
A. Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ".
B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.
C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.
D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.
-
Câu 8:
Âm mưu thâm độc nhất được ghi nhận của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam là gì?
A. Rút nhỏ giọt quân Mĩ về nước.
B. Để lại quân đồng minh ở lại chiến đấu ở miền Nam.
C. Giữ lại hơn hai vạn cố vấn quân sự.
D. Dừng mọi viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
-
Câu 9:
Sau chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Trung ương được ghi nhận đã họp và ra nghị quyết khẳng định : "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng Miền Nam trước ... ".
A. mùa đông 1975.
B. mùa khô 1975.
C. mùa thu 1975.
D. mùa mưa 1975.
-
Câu 10:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta được ghi nhận là một cuộc đụng đầu lịch sử vì
A. đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số một thế giới.
B. đây là một cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa đứng về phía Mĩ - một đại diện cho chủ nghĩa đế quốc.
C. đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
D. đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
-
Câu 11:
Ai được ghi nhận là người đầu tiên cắm lá cờ trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975?
A. Đãng Toàn.
B. Bùi Quang Thận.
C. Nguyễn Văn Tập.
D. Hoàng Đăng Vinh.
-
Câu 12:
Ai được ghi nhận là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn ?
A. Nguyễn Vãn Thiệu.
B. Nguyễn Cao Kì.
C. Trần Văn Hương.
D. Dương Văn Minh.
-
Câu 13:
Chiến dịch Hồ Chí Minh được ghi nhận diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ ngày 16/4 đến ngày 30/4/1975.
B. Từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975.
C. Từ ngày 9/4 đến ngày 30/4/1975.
D. Từ ngày 21/4 đến ngày 30/4/1975.
-
Câu 14:
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng được ghi nhận diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975.
B. Từ ngày 19/3 đến ngày 28/3/1975.
C. Từ ngày 20/3 đến ngày 30/3/1975.
D. Từ ngày 21/3 đến ngày 28/3/1975.
-
Câu 15:
Khi nào tỉnh Thừa Thiên - Huế được ghi nhận giải phóng?
A. Ngày 21 - 3 - 1975.
B. Ngày 26 - 3 - 1975.
C. Ngày 19 - 3 - 1975.
D. Ngày 29 - 3 - 1975.
-
Câu 16:
Chính quyền Sài Gòn được ghi nhận đã làm gì sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột (10/3/1975)?
A. Quyết tâm tử thủ để giữ được địa bàn chiến lược Tây Nguyên.
B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
C. Rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Chấp nhận rút khỏi vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 17:
Chiến thắng Tây Nguyên được ghi nhận có ý nghĩa như thế nào?
A. Là chiến thắng lớn, có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
B. Là chiến thắng lớn nhất trong cuộc đấu tranh chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
C. Là chiến thắng có ý nghĩa lịch sử quan trọng - mở ra thời kì quân ta thực hiện các cuộc Tiến công chiến lược năm để giải phóng Miền Nam.
D. Chiến thắng này đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đọan mới - tiến hành Tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.
-
Câu 18:
Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được ghi nhận là
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định.
D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
-
Câu 19:
Chiến thắng Phước Long được ghi nhận là cơ sở quan trọng để ta khẳng định điều gì ?
A. Thế và lực của quân đội Sài Gòn vẫn còn mạnh.
B. Khả năng quay lại của quân đội Mĩ còn khá cao.
C. Có thể nhanh chóng tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
-
Câu 20:
Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6 - 1 - 1975) được ghi nhận là
A. phản ứng mạnh.
B. phản ứng mang tính chất thăm dò.
C. phản ứng yếu ớt.
D. không phản ứng gì.
-
Câu 21:
Hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973 được ghi nhận có gì khác so với thời kì sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 ?
A. Sau khi kí Hiệp định Pari 1973, miền Nam không có đấu tranh quân sự.
B. Sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973, miền Nam chỉ tập trung đấu tranh chính trị.
C. Sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973, miền Nam chỉ tập trung đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973, miền Nam vừa đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
-
Câu 22:
Điền thêm từ còn thiếu được ghi nhận trong câu sau : “Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường ... phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đánh địch trên cả ba mặt trận : quân sự, chính trị, ngoại giao".
A. Chiến tranh cách mạng.
B. Cách mạng bạo lực.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Đấu tranh thống nhất đất nước.
-
Câu 23:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 được ghi nhận đã xác định kẻ thù của các mạng miền Nam là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. đế quốc Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
C. đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. đế quốc Mĩ, đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
-
Câu 24:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973?
A. Quân Mĩ và chư hầu buộc phải rút khỏi Miền Nam, so sánh lực lượng ở Miền Nam thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng.
B. Hai vạn cố vấn quân sự Mĩ vẫn ở lại Miền Nam, Mĩ tiếp tục viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” với nhiều cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”.
D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.
-
Câu 25:
Trong 2 năm 1973 - 1974, miền Bắc được ghi nhận đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương với tiền tuyến như thế nào ?
A. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường hơn 26 vạn tấn vũ khí, lương thực, xăng dầu...
B. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường Miền Nam 57.000 bộ đội.
C. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường Miền Nam, Lào, Campuchia gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ chuyên môn, kĩ thuật.
D. Miền Bắc đã đưa vào Miền Nam hơn 4,6 tấn đạn dược, 12,4 vạn tấn gạo, 3,2 vạn xăng dầu...
-
Câu 26:
Với Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhân dân ta được ghi nhận đã hoàn thành nhiệm vụ
A. đánh cho ngụy nhào.
B. đánh cho Mĩ cút.
C. giải phóng miền Nam.
D. thống nhất đất nước.
-
Câu 27:
Sau hai năm 1973 – 1974, tình hình chung ở miền Bắc nước ta được ghi nhận như thế nào ?
A. Miền Bắc đã hoàn thành các nghĩa vụ của hậu phương lớn với tiền tuyến lớn Miền Nam.
B. Miền Bắc căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục sau chiến tranh, kinh tế bước đầu phát triển.
C. Miền Bắc đã bắt tay vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ hai.
D. Miền Bắc đã hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ ba.
-
Câu 28:
Nội dung nào được ghi nhận dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước ta sau Hiệp định Pari (1973)?
A. Hoà bình đã trở lại ở Miền Bắc.
B. Quân Mĩ và quân chư hầu đã rút khỏi miền Nam.
C. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 29:
Thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh", Mĩ được ghi nhận đã
A. tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường miền Nam Việt Nam.
B. tăng cường một số lượng lớn quân đội đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
C. tăng cường quân đội ngụy nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường.
D. giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng chủ lực.
-
Câu 30:
Âm mưu của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ được ghi nhận là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. dùng người Mĩ đánh người Việt.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực.
-
Câu 31:
Một phong trào thi đua trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp của nhân dân miền Bắc trong những năm chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ được ghi nhận là
A. “ba mục tiêu”.
B. “ba điểm cao”.
C. “hai giỏi”.
D. “ba tốt”.
-
Câu 32:
Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước được ghi nhận có tên gọi là
A. đường Hồ Chí Minh.
B. đường Sài Gòn.
C. đường Lam Sơn.
D. đường Đồng Lộc.
-
Câu 33:
Chiến thắng nào được ghi nhận của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố chấm dứt cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1965 – 1966.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966 – 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972.
-
Câu 34:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
C. Tạo ra ưu thế trên bàn đàm phán, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
-
Câu 35:
Mĩ được ghi nhận đã dựa vào cái cớ nào để chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Lấy cớ quân dân miền Nam mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
B. Lấy cớ quân đội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bắn tàu của Mĩ ở Vịnh Bắc Bộ.
C. Lấy cớ Quân giải phóng đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 của Mĩ.
D. Lấy cớ Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
-
Câu 36:
Những tỉnh đầu tiên được ghi nhận phải đương đầu với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là
A. Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An.
B. Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hoá.
C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Thanh Hoá.
D. Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Ninh.
-
Câu 37:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 được ghi nhận đã mở ra một bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, vì
A. đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari.
B. đã buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước.
C. đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
-
Câu 38:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh nguyên nhân khiến Đảng ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
A. Quân ta đã giành thắng lợi lớn trên chiến trường, tương quan lực lượng đã thay đổi theo hướng có lợi cho ta.
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam ở Mĩ lên cao, làm cho mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trước thềm cuộc bầu cử Tổng thống càng thêm sâu sắc.
C. Miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ nhưng vẫn đẩy mạnh hoạt động chi viện cho Miền Nam.
D. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.
-
Câu 39:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 được ghi nhận có gì khác so với các cuộc tiến công trước đó của quân ta ?
A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.
B. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị.
C. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.
D. Đây là cuộc tiến công lớn của quân dân miền Nam và lần đầu tiên làm thất bại chiến lược chiến tranh của địch.
-
Câu 40:
Căn cứ Dương Minh Châu được ghi nhận nằm ở
A. tỉnh Tây Ninh.
B. tỉnh Đồng Nai.
C. tỉnh Sóc Trăng.
D. tỉnh An Giang.
-
Câu 41:
Trong cuộc tiến công chiến lược mùa khô 1966 - 1967, Mĩ được ghi nhận đã tiến hành bao nhiêu cuộc hành quân chiến lược ?
A. 890 cuộc hành quân.
B. 450 cuộc hành quân.
C. 980 cuộc hành quân.
D. 895 cuộc hành quân.
-
Câu 42:
Hướng tiến công chiến lược chính của quân Mĩ trong mùa khô 1965 -1966 được ghi nhận là
A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
B. Tây Nam Bộ, Liên khu V.
C. Đông Nam Bộ, Liên khu V.
D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
-
Câu 43:
Cơ sở nào để ta khẳng định với chiến thắng Vạn Tường, quân dân miền Nam hoàn toàn được ghi nhận có khả năng đánh bại quân Mĩ ?
A. Đây là một trận đánh mà quân Mĩ bị động về kế hoạch tác chiến nên đã thất bại.
B. Quân Mĩ trong trận này có ưu thế vượt trội về quân số và phương tiện chiến tranh.
C. Địa bàn xảy ra trận đánh hoàn toàn không có lợi cho cả ta và Mĩ.
D. Quân Mĩ không coi đây là địa bàn chiến lược nên đã rút lui.
-
Câu 44:
Chiến thắng Vạn Tường (1963) được ghi nhận đã mở ra cao trào
A. “đánh nhanh tiến nhanh, đánh chắc tiến chắc”.
B. “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. “tất cả vì miền Nam thân yêu”.
D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
-
Câu 45:
Sự kiện nào được ghi nhận đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ?
A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
-
Câu 46:
Vị Tổng thống nào của nước Mĩ được ghi nhận đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam ?
A. Aixenhao.
B. Kennơđi.
C. Giônxơn.
D. Níchxơn.
-
Câu 47:
Quân đội nước nào được ghi nhận từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Inđônêxia.
B. Malaixia.
C. Hàn Quốc.
D. Singapo.
-
Câu 48:
Chiến thắng nào được ghi nhận khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ" ?
A. Chiến thắng Núi Thành.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
-
Câu 49:
"Chiến tranh cục bộ" khác "Chiến tranh đặc biệt" được ghi nhận ở điểm nào ?
A. "Chiến tranh cục bộ" là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
B. "Chiến tranh cục bộ" được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ.
C. "Chiến tranh cục bộ" chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp.
-
Câu 50:
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ được ghi nhận ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ, "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản về cơ bản.
B. Quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt.
C. Trên thế giới, quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe Xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt.
D. Tất cả các ý trên.