Trắc nghiệm Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình nhà nước ở nước ta được ghi nhận như thế nào?
A. tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau ở mỗi miền.
B. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất.
C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền.
D. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.
-
Câu 2:
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vừa thành lập được ghi nhận đã có bao nhiêu nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao?
A. 80 nước.
B. 94 nước.
C. 107 nước.
D. 149 nước.
-
Câu 3:
Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất được ghi nhận bầu với số lượng bao nhiêu đại biểu?
A. 462 đại biểu.
B. 472 đại biểu
C. 482 đại biểu.
D. 492 đại biểu.
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận là không phản ánh sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và địch sau Hiệp định Pari năm 1973?
A. Quân Mĩ và đồng minh rút về nước, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính cho chính quyền Sài Gòn tăng gấp đôi.
C. Miền Bắc hoà bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.
D. Vùng giải phóng ở miền Nam được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
-
Câu 5:
Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được ghi nhận có ý nghĩa gì?
A. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
B. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tạo điều kiện để hai miền đất nước khắc phục những hậu quả chiến tranh do Mĩ để lại.
-
Câu 6:
Ngày 25-4-1976 tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước được ghi nhận có bao nhiêu cử tri tham gia?
A. 20 triệu.
B. 21 triệu.
C. 22 triệu.
D. 23 triệu.
-
Câu 7:
Kì họp thứ I Quốc hội khoá VI được ghi nhận có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là Thủ đô của cả nước.
B. Nhất trí về vấn đề về chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước.
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
D. Bầu ra đại biểu Quốc hội đại diện cho ba miền Bắc – Trung – Nam.
-
Câu 8:
Người được bầu làm Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ghi nhận là ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Lê Duẩn.
D. Trường Chinh.
-
Câu 9:
Quốc hội thống nhất cả nước sau cuộc Tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) được ghi nhận là Quốc hội khoá
A. Khoá IV.
B. Khoá V.
C. Khoá VI.
D. Khoá VII.
-
Câu 10:
Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 -4-1976) được ghi nhận có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
-
Câu 11:
Sự kiện nào được ghi nhận là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc - Nam tại Sài Gòn (11 - 1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25 - 4 - 1976).
C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24 - 6 đến 2-1 - 1976).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
-
Câu 12:
Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau 1975 được ghi nhận?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng.
B. Ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế - văn hoá.
C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xoá bỏ bóc lột phong kiến.
D. Quốc hữu hoá ngân hàng.
-
Câu 13:
Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau 1975 được ghi nhận là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá.
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
-
Câu 14:
Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 được ghi nhận là gì ?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
-
Câu 15:
Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 được ghi nhận là:
A. nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. đất nước đã được độc lập, thống nhất.
D. các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta.
-
Câu 16:
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) được ghi nhận đã
A. đề ra chủ trương giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. đề ra đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. đề ra kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội.
-
Câu 17:
Tên nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ghi nhận thông qua tại
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở Sài Gòn (11/1975).
C. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4/1976).
D. kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (tháng 6 – 7/1976).
-
Câu 18:
Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) được ghi nhận đã quyết định tên nước là
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Việt Nam Cộng hòa.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam.
-
Câu 19:
Đến ngày 20 – 9 -1977, nước ta được ghi nhận trở thành thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?
A. 140
B. 150
C. 149
D. 193.
-
Câu 20:
Sự kiện nào dưới đây được ghi nhận đánh dấu mốc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976).
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước ngày 25/4/1976.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11/1975).
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
-
Câu 21:
Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta được ghi nhận là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước.
-
Câu 22:
Từ năm 1945 đến năm 1976, được ghi nhận có mấy lần Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trên phạm vi cả nước Việt Nam ?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
-
Câu 23:
Điền thêm từ còn thiếu được ghi nhận trong câu trích từ Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần 24 (1975) : ".... đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan cửa sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam"
A. Độc lập.
B. Thống nhất.
C. Độc lập và thống nhất.
D. Giải phóng.
-
Câu 24:
Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI được ghi nhận đã diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Ngày 24/6/1976 đến 3/7/1976.
B. Ngày 26/4/1976 đến 3/7/1976.
C. Ngày 24/6/1976 đến 7/7/1976.
D. Ngày 3/6/1976 đến 24/6/1976.
-
Câu 25:
Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc được ghi nhận có ý nghĩa gì ?
A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976 .
B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. Thể hiện sức mạnh to lớn của dân tộc Việt Nam trong việc bảo vệ Tổ quốc.
-
Câu 26:
Tên gọi "Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam" được ghi nhận có từ khi nào ?
A. Ngày 2/9/1945.
B. Ngày 2/7/1976.
C. Ngày 12/2/1951.
D. Ngày 2/7/1975.
-
Câu 27:
Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được ghi nhận vào
A. tháng 5/1975.
B. tháng 9/1975.
C. tháng 7/1976.
D. tháng 12/1976.
-
Câu 28:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ.
D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực.
-
Câu 29:
Ngay sau khi giải phóng, chính quyền cách mạng được ghi nhận đã tiến hành biện pháp gì để khôi phục kinh tế Miền Nam ?
A. Tiến hành gỡ bỏ “ấp chiến lược” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong thời kì chiến tranh.
B. Quốc hữu hoá mọi cơ sở kinh doanh tư nhân, thay tiền cũ bằng tiền mới của cách mạng.
C. Tiến hành tổng tuyển cử thống nhất nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế đối với hai nước Lào và Campuchia.
-
Câu 30:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng tình hình Miền Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Tàn dư của chế độ thực dân mới còn rất nặng nề, số lượng người thất nghiệp đông.
B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, ruộng đất bỏ hoang, công nhân thất nghiệp.
C. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố, lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn.
D. Quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại vài kế hoạch 5 năm do chiến tranh phá hoại của Mĩ.
-
Câu 31:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc sau khi hoàn thành sự nghiệp giải phóng đất nước (1975)?
A. Là căn cứ địa cách mạng của cả Nước.
B. Là hậu phương quốc tế đối với cách mạng Lào.
C. Là hậu phương quốc tế đối với cách mạng Campuchia.
D. Là hậu phương vững chắc cho tiền tuyến miền Nam.
-
Câu 32:
Kinh tế miền Nam được ghi nhận sau khi giải phóng mang tính chất của
A. nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
B. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển cân đối giữa các ngành nghề.
C. nền kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối.
D. nền kinh tế công nghiệp tiên tiến.
-
Câu 33:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận không phản ánh thuận lợi của cách mạng nước ta sau năm 1975?
A. Đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
B. Đất nước đã hoà bình, thống nhất về lãnh thổ.
C. Uy tín của Việt Nam trên thế giới được nâng cao.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
-
Câu 34:
Miền Bắc Việt Nam căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh được ghi nhận vào
A. giữa năm 1975.
B. giữa năm 1976.
C. đầu năm 1976.
D. cuối năm 1975.
-
Câu 35:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được ghi nhận tiến hành qua các chiến dịch
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Hồ Chí Minh
C. Huế - Đà Nẵng, Cam Ranh, Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
-
Câu 36:
Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri của chính quyền Sài Gòn được ghi nhận là
A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
B. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.
C. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cương” ở Lào.
D. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxơn
-
Câu 37:
Sự kiện nào được ghi nhận đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trong cả nước?
A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976).
-
Câu 38:
Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ghi nhận là
A. thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam.
B. quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không".
C. thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. thất bại trong cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
-
Câu 39:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh điểm tương đồng về nội dung giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
B. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị
C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu.
-
Câu 40:
Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc được ghi nhận là gì?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự
B. Ném bom vào khu đông dân, trường học nhà trẻ, bệnh viện
C. Ném bom phá hủy các nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi
D. Ném bom vào các đầu mối giao thông
-
Câu 41:
So với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 được ghi nhận có khác gì về kết quả và ý nghĩa?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, buộc địch phải kí kết hiệp định và rút quân về nước
B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng
D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc
-
Câu 42:
Cho các sự kiện sau
1. Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên ở Pari
2. Hiệp định Pari được chính thức kí kết
3. “Trận Điện Biên Phủ trên không” suốt 12 ngày đêm
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian xảy ra:
A. 1, 3, 2
B. 2, 3, 1
C. 1, 2, 3
D. 3, 2, 1
-
Câu 43:
“Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh . ..”. Hãy cho biết đây được ghi nhận là câu nói của ai?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Trường Chinh.
C. Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
D. Phạm Văn Đồng.
-
Câu 44:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận phản ánh kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Ma Thuột
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâyku, Kontum
D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng vùng diện tích Tây Nguyên rộng lớn với 4 vạn dân
-
Câu 45:
Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975 được ghi nhận diễn ra sự kiện nào ở Sài Gòn?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”
B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên phủ Tổng thống Việt Nam Cộng hòa
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
-
Câu 46:
Từ lúc quân ta được ghi nhận lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài Gòn - Gia Định là bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày
B. 22 ngày
C. 15 ngày
D. 10 ngày
-
Câu 47:
Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được ghi nhận thể hiện qua chiến dịch nào dưới đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
D. Tất cả các chiến dịch trên
-
Câu 48:
Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, được ghi nhận địch phải lui về phòng thủ ở đâu?
A. Cam Ranh
B. Nha Trang
C. Phan Rang
D. Xuân Lộc
-
Câu 49:
“Trong bất kì tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không có đường nào khác”. Đây được ghi nhận là câu nói được nhắc đến trong
A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1 - 1959).
B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7 - 1973).
C. Hội nghị Bộ Chính trị (30 - 9 đến 7 - 10 - 1973).
D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18 - 12 - 1974 đến 8 - 1 – 1975).
-
Câu 50:
Hoàn cảnh lịch sử nào được ghi nhận là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.