Trắc nghiệm Khí quyển, các yếu tố khí hậu Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt Trái Đất theo nhận định biến thiên theo chiều hướng
A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.
B. tăng dần từ xích đạo lên cực.
C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.
D. giảm dần từ xích đạo lên cực.
-
Câu 2:
Vào thời gian đầu mùa đông theo nhận định nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:
A. Địa cực lục địa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới hải dương.
D. Chí tuyến lục địa.
-
Câu 3:
Các phần tử vật chất rắn trong tầng đối lưu theo nhận định có tác dụng:
A. Hấp thụ phần lớn tia từ ngoại từ Mặt Trời.
B. Hấp thụ một phần bức xạ Mặt Trời.
C. Là hạt nhân ngưng tụ để hơi nước đọng lại xung quanh.
D. Là tác nhân quan trọng làm cho nhiệt độ tầng đối lưu giảm theo độ cao.
-
Câu 4:
Theo nhận định khối khí ôn đới lục địa thổi vào nước ta vào thời gian nào?
A. Đầu mùa xuân.
B. Đầu mùa hạ.
C. Đầu mùa thu.
D. Đầu mùa đông.
-
Câu 5:
Theo nhận định bề mặt tiếp xúc của 2 khối khí nào sau đây gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta vào mùa hạ?
A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. Chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. Xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
-
Câu 6:
Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về các vĩ độ cao theo nhận định chủ yếu do
A. Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít.
B. Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ.
C. Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp.
D. Càng lên vĩ độ cao lượng nước trên mặt đất càng nhiều.
-
Câu 7:
Theo nhận định do sự tiếp xúc của khối khí Xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam nên ở nước ta có mưa rất lớn vào mùa nào dưới đây?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
-
Câu 8:
Theo nhận định trong khí quyển Trái Đất, tầng có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên là
A. Tầng giữa.
B. Tầng nhiệt.
C. Tầng ngoài.
D. Tầng bình lưu.
-
Câu 9:
Theo nhận định do sự hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt của đất nhanh hơn nước nên
A. đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa.
B. đại dương có biên độ nhiệt lớn hơn lục địa.
C. ở biển lúc nào cũng nóng vào ban ngày và mát về đêm.
D. ở lục địa có nền nhiệt thấp hơn trên các biển, đại dương.
-
Câu 10:
Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải ở Xích đạo mà ở vùng chí tuyến bán cầu Bắc theo nhận định chủ yếu do
A. tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo nhỏ, mưa nhiều.
B. khu vực xích đạo có tầng đối lưu dày.
C. Xích đạo là vùng có nhiều rừng.
D. Xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn.
-
Câu 11:
Các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau nên theo nhận định ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào dưới đây?
A. Thảm thực vật.
B. Chế độ gió.
C. Nhiệt độ không khí.
D. Tài nguyên hải sản.
-
Câu 12:
Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa theo nhận định là do
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
-
Câu 13:
Theo nhận định tại sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo?
A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo.
B. Không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở xích đạo.
C. Bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương hơn bề mặt Trái Đất ở xích đạo.
D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.
-
Câu 14:
Theo nhận định vì sao ở đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa?
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
-
Câu 15:
Theo nhận định tại sao nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa?
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
-
Câu 16:
Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa theo nhận định là do
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
-
Câu 17:
Theo nhận định đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
-
Câu 18:
Theo nhận định nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do
A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo.
B. Không khí ở vĩ độ 20o trong hơn không khí ở xích đạo.
C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.
D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.
-
Câu 19:
Theo nhận định vào mùa hạ dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta dải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là
A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
-
Câu 20:
Theo nhận định vào nửa sau mùa hạ đi trước gió mùa tây nam ( khối khí xích đạo hải dương ) đem mưa vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến( frông ôn đới FP).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).
-
Câu 21:
Theo nhận định vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc ( khổi khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến ( frông ôn đới FP ).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).
-
Câu 22:
Vào nửa sau mùa hạ , gió mùa Tây nam ( khối khí xích đạo hải dương ) vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên . Theo nhận định khối khí này có kí hiệu là
A. Em.
B. Am.
C. Pm.
D. Tm.
-
Câu 23:
Vào mùa đông , gió mùa Đông Bắc ( khối khí ôn đới lục địa ) đem không khí lạnh đến nước ta . Theo nhận định khối khí này có kí hiệu là
A. Am.
B. Ac.
C. Pm.
D. Pe.
-
Câu 24:
Gió Mậu Dịch ( khối khí chí tuyến hải dương) tác động vào nước ta quanh năm . Theo nhận định khối khí này có kí hiệu là
A. Am.
B. Ac.
C. Tm.
D. Pe.
-
Câu 25:
Một trong những yếu tố quan trọng được cho khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là:
A. Gió mùa
B. Gió Mậu dịch
C. Gió đất, gió biển
D. Gió Tây ôn đới
-
Câu 26:
Hiện tượng mưa phùn vào cuối đông ở miền Bắc nước ta được cho có liên quan đến hoạt động của
A. Gió mùa Tây Nam
B. Gió mùa Đông Bắc
C. Gió mùa Đông Nam
D. Tín Phong Bắc bán cầu
-
Câu 27:
Các vùng trên bền mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần được cho là
A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
-
Câu 28:
Nhận định nào dưới đây được cho chưa chính xác:
A. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa
B. Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa
C. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh
D. Khi xuất hiện frông, không khí sẽ có sự nhiễu động mạnh
-
Câu 29:
Các loại gió nào dưới đây được cho mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến?
A. Gió Tây ôn đới và gió phơn.
B. Gió phơn và gió Mậu dịch.
C. Gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
D. Gió Tây ôn đới và gió mùa.
-
Câu 30:
Các hoang mạc lớn trên thế giới được cho thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do:
A. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn.
B. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Đây là khu vực thống trị của các khu khí áp cao.
D. Có lớp phủ thực vật thưa thớt.
-
Câu 31:
Khu vực được cho vị trí gần biển và dòng biển nóng chảy qua có
A. lượng mưa ít
B. lượng mưa nhiều
C. khí hậu khô hạn
D. khí hậu lạnh, khô
-
Câu 32:
Trên bề mặt Trái Đất, về sự phân bố mưa theo vĩ độ, nơi có lượng mưa ít nhất được cho là
A. vùng Xích đạo.
B. vùng chí tuyến
C. vùng ôn đới
D. vùng cực
-
Câu 33:
Trên bề mặt Trái Đất, về sự phân bố mưa theo vĩ độ, nơi có lượng mưa nhiều nhất được cho là
A. vùng Xích đạo.
B. vùng chí tuyến
C. vùng ôn đới
D. vùng cực
-
Câu 34:
Khu vực được cho chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì:
A. Gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến
B. Gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến
C. Cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp
-
Câu 35:
Các khu áp thấp thường được cho là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới vì
A. không khí ở đó loãng, dễ bị lạnh, hơi nước ngưng tụ sinh ra mưa.
B. không khí ở đó bị đẩy lên cao, hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ sinh ra mưa.
C. nơi đây nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ cao, nước bốc hơi nhiều sinh ra mưa.
D. nơi đây nhận được gió ẩm từ các nơi thổi đến, mang theo mưa.
-
Câu 36:
Ở độ cao 2000m của đỉnh núi có nhiệt độ là 190C thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí sẽ được cho là
A. 300C
B. 320C
C. 350C
D. 370C
-
Câu 37:
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp vào lãnh thổ nước ta, gặp bức chăn địa hình gây mưa cho sườn phía tây. Sau khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió này được cho sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở sườn phía đông?
A. tiếp tục gây mưa lớn và kéo dài
B. hiệu ứng phơn khô nóng
C. thời tiết lạnh, khô
D. thời tiết mát mẻ, ôn hòa
-
Câu 38:
Nhận định nào dưới đây được cho chưa chính xác:
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến
B. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm
C. Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm
D. Gió thường xuất phát từ các áp cao
-
Câu 39:
Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân được cho là do khi lên cao
A. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
B. không khí càng khô nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.
C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
D. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.
-
Câu 40:
Gió đất được cho có đặc điểm:
A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
-
Câu 41:
Gió mùa được cho là
A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam, tính chất gió nóng, ẩm.
B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng đông bắc, tính chất gió lạnh, khô.
C. loại gió thổi theo mùa, hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
D. loại gió thổi quanh năm, hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi.
-
Câu 42:
Gió Mậu dịch được cho có hướng
A. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
B. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
C. tây nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
D. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
-
Câu 43:
Đặc điểm được cho của gió Tây ôn đới là
A. thổi vào mùa hạ, gió nóng và ẩm.
B. thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
C. thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.
D. thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.
-
Câu 44:
Nhận định nào dưới đây được cho là đúng?
A. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.
B. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
C. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng.
D. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm.
-
Câu 45:
Vào thời gian đầu mùa đông nước ta được cho chịu ảnh hưởng của khối khí:
A. Địa cực lục địa
B. Ôn đới lục địa
C. Ôn đới hải dương
D. Chí tuyến lục địa
-
Câu 46:
Bề mặt tiếp xúc của 2 khối khí nào sau đây được cho gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta vào mùa hạ
A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. Chí tuyến hải dương và xích đạo.
D. Xích đạo bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
-
Câu 47:
Đại dương được cho có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa vì:
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
-
Câu 48:
Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo được cho là do
A. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo.
B. không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở Xích đạo.
C. bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 chủ yếu là lục địa, ít đại dương hơn bề mặt Trái Đất ở Xích đạo.
D. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở Xích đạo.
-
Câu 49:
Nhiệt độ không khí được cho thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa do
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. đặc điểm bề mặt đệm ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
-
Câu 50:
“Sườn núi ngược chiều ánh sáng Mặt Trời có góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhiều.” được cho là biểu hiện của sự phân bố nhiệt độ theo
A. độ cao địa hình
B. hướng phơi của sườn núi
C. độ dốc địa hình
D. lục địa và đại dương