Trắc nghiệm Hướng động Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Hiện tượng thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về hiện tượng nào?
A. ứng động sinh trưởng.
B. hướng tiếp xúc.
C. ứng động không sinh trưởng.
D. hướng sáng.
-
Câu 2:
Thế nào thì được gọi là hướng động tiếp xúc ở thực vật?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
-
Câu 3:
Tính hướng nước của cây, trong trường hợp nước sạch, không bị ô nhiễm là:
A. Hướng nước dương
B. Hướng nước âm
C. Hướng nước có lúc dương, có lúc âm
D. Không có Phương án đúng
-
Câu 4:
Câu nào sau đây không thể hiện vai trò hướng trọng lực của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
B. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương
D. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất
-
Câu 5:
Khi không có ánh sáng, cây non có hiện tượng sinh trưởng như thế nào?
A. mọc vống lên và lá có màu vàng úa
B. mọc bình thường nhưng lá có màu đỏ
C. mọc vống lên và lá có màu xanh
D. mọc bình thường và lá có màu vàng úa
-
Câu 6:
Dưới tác dụng ánh sáng từ các phía lên cây trồng, auxin phân bố như thế nào để thân cây hướng sáng dương?
A. Phân bô ít ở phía ít được chiếu sáng.
B. Phân bố đều quanh thân cây.
C. Phân bố trên ngọn nhiều, giữa vừa, gốc ít.
D. Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bô ít ở nơi được chiếu sáng.
-
Câu 7:
Loại tác nhân nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?
A. Chất kích thích sinh trưởng auxin.
B. Chất kích thích sinh trưởng gibêrêlin.
C. Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.
D. Tác động các chất kích thích sinh trưởng.
-
Câu 8:
Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn để ánh sáng chiếu qua. Sau thời gian ngọn cây mọc hướng về phía ánh sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào?
A. Hướng sáng âm
B. Hướng sáng dương.
C. Hướng sáng và Hướng gió
D. Hướng sáng.
-
Câu 9:
Hoocmôn Auxin tác động như thế nào mà ta thấy hiện tượng khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây hướng đất dương?
A. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.
B. Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong hướng tới đất.
C. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất.
D. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, ức chế tế bào phân chia, làm rễ hướng xuống đất.
-
Câu 10:
Tác động nào của hooc môn auxin dẫn đến kết quả hướng động của thân và rễ cây?
1. Kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào.
2. Tăng cường độ tổng hợp prôtêin của tế bào.
3. Tăng tốc độ phân chia của tế bào.
4. Làm tế bào lâu già.
A. 1,3
B. 1,2,4.
C. 3
D. 3,4.
-
Câu 11:
Tính hướng đất âm cùa thân cây và hướng đất dương của rễ chịu sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
A. Kích tố sinh trưởng xitôkinin
B. Chất kìm hãm sinh trưởng êtilen.
C. Kích tố sinh trưởng auxin
D. Kích tố sinh trưởng gibêrelin
-
Câu 12:
Hướng động ở thực vật được chia thành những loại nào?
A. Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực)
B. Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
C. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
D. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướg động âm (sinh trưởng hướng tới đất)
-
Câu 13:
Hiện tượng hướng động ở thực vật được định nghĩa là gì?
A. Vận động của rễ hướng về lòng đất.
B. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
-
Câu 14:
Đặc điểm khác biệt giữa cảm ứng ở thực vật so với động vật là gì?
A. nhanh, dễ nhận thấy
B. chậm, khó nhận thấy
C. nhanh, khó nhận thấy
D. chậm, dễ nhận thấy
-
Câu 15:
Cảm ứng ở thực vật được định nghĩa như thế nào?
A. Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
B. Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích
C. Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích
D. Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích
-
Câu 16:
Điều nào sau đây mô tả phản ứng ba lần của cây con cho phép chúng vươn lên qua đất lên bề mặt?
A. quang hướng; phát thải etylen; tế bào chết theo chương trình
B. thân cây dài ra chậm lại; dày lên của thân cây; thân mọc ngang
C. thay đổi áp suất turgor; sắc tố thực vật; thụ thể ánh sáng xanh
D. sự thay đổi nồng độ auxin; sản xuất chất ức chế tăng trưởng; lớp cắt bỏ
-
Câu 17:
Ánh sáng xuyên qua lá cây sẽ ức chế sự nảy mầm của hạt vì chất diệp lục
A. hấp thụ ánh sáng đỏ và đỏ xa
B. vượt qua cả ánh sáng đỏ và đỏ xa
C. hấp thụ ánh sáng đỏ xa nhưng cho ánh sáng đỏ
D. hấp thụ ánh sáng đỏ nhưng truyền ánh sáng đỏ xa
-
Câu 18:
Năm 1902, người ta đề xuất rằng tất cả các tế bào sống của thực vật đều được
A. toàn năng
B. không phân biệt
C. đơn bội
D. lưỡng bội
-
Câu 19:
Thân cây sẽ hình thành rễ dễ dàng hơn nếu _______________ được gắn vào hơn là nếu chúng bị loại bỏ.
A. rễ
B. hoa
C. lá
D. nhánh
-
Câu 20:
Ở cây ngày ngắn, _______________, ít nhất là một phần.
A. Pr ngăn chặn sự ra hoa
B. Pfr kích thích ra hoa
C. Pr kích thích ra hoa
D. Pfr ngăn chặn sự ra hoa
-
Câu 21:
Rễ mọc hướng xuống dưới như một phản ứng _______________ yếu.
A. quang hướng âm
B. quang hướng dương
C. hướng trọng lực âm
D. thigmotropic tiêu cực
-
Câu 22:
Trong số các gen quy định cơ quan hoa, lá noãn được quy định bởi
A. A
B. A và B
C. B và C
D. C
-
Câu 23:
Con đường dẫn đến sự ra hoa đối với thực vật cần xuân hóa là
A. con đường theo mùa
B. con đường phụ thuộc vào ánh sáng
C. con đường phụ thuộc vào nhiệt độ
D. con đường tự chủ
-
Câu 24:
Brassinosteroid ảnh hưởng đến tất cả những điều được liệt kê dưới đây ngoại trừ
A. thân cây uốn cong
B. đẩy nhanh quá trình lão hóa
C. phân cực màng
D. phát triển sinh sản
-
Câu 25:
Cây con bị héo phát triển
A. về phía đèn đỏ
B. thẳng hơn so với cây con không bị bệnh
C. về phía ánh sáng đỏ xa
D. chậm hơn so với cây con không bị héo
-
Câu 26:
Không giống như cảm ứng, các chuyển động mạnh của thực vật là để đáp ứng với
A. bóng tối
B. gió
C. kích thích không định hướng
D. kích thích định hướng
-
Câu 27:
Bạn Minh trồng một số hạt nảy mầm trong chậu. Minh đặt cái chậu vào một hộp các-tông được mở từ một phía. Minh giữ chiếc hộp theo cách mà mặt mở của chiếc hộp đối diện với ánh sáng mặt trời gần cửa sổ của anh ta. Sau 2-3 ngày, Minh quan sát thấy chồi uốn cong về phía ánh sáng như trong hình ảnh.
Đây là ví dụ của kiểu hướng động nào
(a) Chủ nghĩa địa chất
(b) Chủ nghĩa quang hướng
(c) Chủ nghĩa hóa học
(d) Chủ nghĩa thủy dưỡng
A. Hướng đất
B. Hướng hóa
C. Hướng sáng
D. Hướng nước
-
Câu 28:
Nhiều sinh vật sống thể hiện đặc tính độc nhất của việc sản xuất ánh sáng thấy được. Hợp chất bị oxy hóa với sự phát xạ ánh sáng tiếp theo thường được gọi là như luciferin. Enzim xúc tác phản ứng được gọi là gì?
A. Helicase
B. Luciferase
C. Polymerase
D. Ligase
-
Câu 29:
Một số rễ được biết là có tính hấp dẫn. Cặp sơ đồ nào thể hiện một thí nghiệm có đối chứng để tìm xem những gốc này cũng quang điện tử?
A. 1,2
B. 1,3
C. 2,3
D. 2,4
-
Câu 30:
Sự phát triển của ống phấn về phía noãn là do
A. Thủy dưỡng
B. Hóa chất
C. Geotropism
D. Quang hướng
-
Câu 31:
Sự chuyển động của hoa hướng dương theo đường đi của mặt trời là do
A. Quang hướng
B. Geotropism
C. Hóa chất
D. Thủy dưỡng
-
Câu 32:
Nhận xét về hướng động ở thực vật, điều nào không đúng?
A. luôn có ý nghĩa thích nghi.
B. chỉ xảy ra khi kích thích tác động từ một phía.
C. luôn hướng tới nguồn kích thích.
D. do ảnh hướng của hoocmon sinh trưởng.
-
Câu 33:
Để nghiên cứu tính hướng của thực vật, điều kiện cần nhất là
A. chậu cây ở giai đoạn còn non.
B. chậu cây ở giai đoạn ra hoa.
C. kích thích chỉ tác động từ một phía.
D. sử dụng kích tố sinh trưởng.
-
Câu 34:
Hướng động thường xảy ra khi có sự sinh trưởng không đều tại hai phía của:
A. Các cơ quan sinh dưỡng.
B. Các cơ quan có cấu tạo tròn (thân, cuống hoa, cuống lá).
C. Các cơ quan có cấu tạo dẹt kiểu lưng bụng.
D. Các cơ quan sinh sản.
-
Câu 35:
Câu nào mô tả mối quan hệ giữa hoocmôn thực vật và hiện tượng quang dưỡng?
A. Gibberellins làm cho lá cuộn lại khi có ánh sáng.
B. Auxin làm cho thân cây uốn cong về phía nguồn sáng.
C. Cytokinin làm cho ánh sáng được hấp thụ với tốc độ nhanh hơn để quang hợp.
D. Etylene làm cho cây cong khỏi nguồn sáng.
-
Câu 36:
Một nhà khoa học đã đặt cây dưới nguồn sáng trực tiếp. Sau một thời gian, anh ta nhận thấy rằng thân cây đã uốn cong theo hướng của ánh sáng. Hoocmôn nào chịu trách nhiệm chính cho tính chất này?
A. gibberellins
B. auxin
C. ethylene
D. cytokinin
-
Câu 37:
Người ta làm thí nghiệm: Ở trong hộp kín có một lỗ tròn, cây mọc trong đó, thấy ngọn cây vươn về phía có ánh sáng là do sự phân bố:
A. Gibêrelin
B. Auxin
C. Xitôkinin
D. Êtilen
-
Câu 38:
Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về hình thức vận động thuộc hướng sáng?
1. Cây họ Cúc nở ra khi có ánh nắng chan hòa.
2. Ở trong một hộp kín có lỗ tròn, cây mọc trong đó, thấy ngọn cây vươn về phía có ánh sáng.
3. Rễ cây luôn hướng về phía có nguồn nước.
4. Các tua cuốn ở cây bầu, bí cong lại bò lan theo hình dạng vật chướng ngại.A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 39:
Hiện tượng nào sau đây không phải nhịp sinh học?
A. Vào mùa đông, ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái tiềm sinh.
B. Khi mùa đông đến , chim hải âu rời bỏ nơi lạnh giá đến những nơi ấm áp có nhiều thứ ăn.
C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chiếu về một phía có thân uốn cong, ngọn cây uốn về phía ánh sáng
D. Nhím ban ngày cuộn mình nằm bất động, ban đêm đi kiếm ăn và tìm kiếm bạn tình
-
Câu 40:
Cây mọc trong môi trường ánh sáng chỉ chiếu từ một phía có đặc điểm
A. thân thẳng đứng, cành phân bố tỏa đều quanh thân.
B. thân thẳng đứng, ngọn cây vươn lên tầng vượt tán.
C. thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía ngược chiều với nguồn sáng.
D. thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng.
-
Câu 41:
Nhận xét về hiện tượng sau: Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
A. Sau một thời gian ngọn cây hướng về phía có nguồn sáng vì cây có tính hướng sáng, ngọn cây sẽ hướng về phía có ánh sáng tác động.
B. Thực vật thích ánh sáng.
C. Thực vật vươn lên để cho đẹp, phát triển dài ra
D. Cả B và C
-
Câu 42:
Khi ánh sáng chiếu vào một phía, ngọn cây hướng về phía ánh sáng chiếu. Hiện tượng này gọi là:
A. cảm ứng ánh sáng.
B. hướng sáng.
C. chuyển động theo ánh sáng.
D. tạo hình theo ánh sáng.
-
Câu 43:
Trong rừng nhiệt, đới các loài cây dây leo quấn quanh những cây thân gỗ lớn để vươn lên cao. Đây là biểu hiện của những kiểu cảm ứng nào sau đây?
(1) Hướng sáng. (2) Hướng tiếp xúc. (3) Hướng trọng lực.
(4) Hướng hóa. (5) Hướng nước.
Số phương án đúng làA. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 44:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cảm ứng ở thực vật?
A. Giống hoàn toàn với cảm ứng ở động vật.
B. Xảy ra nhanh.
C. Xảy ra nhanh và giống hoàn toàn cảm ứng ở động vật.
D. Xảy ra chậm.
-
Câu 45:
Hướng động có mấy hình thức?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 46:
Cho các nội dung về sự hướng động dưới đây, có bao nhiêu nội dung đúng?
I. Cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất là một ví dụ của hướng động âm.
II. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
III. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích.
IV. Hướng sáng dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 47:
Dưới đây là hình ảnh mô tả cơ chế chung của các kiểu hướng động. Hãy cho biết 1, 2, 3, 4 liên quan đến sự biến đổi của hoocmôn nào và nồng độ biến đổi như thế nào?
A. hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – thấp ; 4 – cao
B. hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – cao ; 4 – thấp
C. hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – thấp ; 4 – cao
D. hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – cao ; 4 – thấp
-
Câu 48:
Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay khi tay chạm phải vật nóng?
A. Là phản xạ bẩm sinh
B. Là phản xạ không điều kiện
C. Là phản xạ có tính di truyền
D. Là phản xạ có điều kiện
-
Câu 49:
Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của ngọn cây khi trồng trong điều kiện nguồn sáng lệch về một phía là:
A. Ánh sáng tác động lên tế bào làm tế bào mất nước, giảm sức trương và dẫn đến cây cong về phía ánh sáng
B. Ánh sáng chiếu về một phía, tốc độ quang hợp ở phía có ánh sáng cao hơn nên cây cong về phía đó
C. Sự sinh trưởng không đều của các tế bào tại phía được chiều sáng và phía không được chiếu sáng ở phần ngọn cây do sự phân bố hormone auxin khác nhau
D. Ánh sáng tạo ra sự khác biệt về mặt nhiệt độ giữa 2 phía của thân khi chiếu sáng khiến cho tốc độ các phản ứng sinh hóa khác nhau và gây ra sự uấn cong
-
Câu 50:
Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bố auxin không đều ở hai mặt rễ
B. Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn
C. Ở ngọn cây phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.
D. Ở rễ cây phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của tế bào nhanh hơn.