Trắc nghiệm Hợp chất của sắt Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho 0,1 mol FeCl3 vào Na2CO3 có dư thì độ giảm dung dịch là mấy?
A. 6,6 gam
B. 14,6 gam
C. 17,3 gam
D. 10,7 gam
-
Câu 2:
Cho mbao nhiêu (g) Fe vào 1,38 mol HNO3 đến khi còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra?
A. 70
B. 56
C. 84
D. 112
-
Câu 3:
Đốt cháy m gam X gồm Cu, Zn trong oxi (dư) được 40,3g CuO và ZnO. Nnếu cho 0,25 mol X vào KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính %Cu trong X ?
A. 19,81%.
B. 29,72%.
C. 39,63%.
D. 59,44%.
-
Câu 4:
Hòa tan hết 25,52 gam oxit sắt nào sau đây biết cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M ?
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. FeO hoặc Fe2O3.
-
Câu 5:
Trộn 5,6 gam Fe với 2,4 gam S rồi nung nóng được hỗn hợp rắn M. Cho M vào HCl thu được X và còn lại một phần không tan G. Để đốt X và G cần vừa đủ bao nhiêu lít khí O2 ?
A. 2,80.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
-
Câu 6:
X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol vào H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và Y sẽ làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M ?
A. 112 ml
B. 84 ml
C. 42 ml
D. 56 ml
-
Câu 7:
m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng với 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3 được 5,824 lít khí NO và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho bao nhiêu gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m-6,04) gam rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4,7.
A. 23,0
B. 24,0
C. 21,0
D. 22,0
-
Câu 8:
Cho 17,04 g gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 mol dd HCl 1M dư được A và 1,68 lít H2 đktc. Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO và bao nhiêu gam kết tủa.
A. 102,81g
B. 94,02g
C. 99,06 g
D. 94,71g
-
Câu 9:
Cho 38,4 gam Fe, FeO, Fe3O4 vào 2,4 mol HNO3 (dư) được bao nhiêu lít khí NO và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa.
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. 3,36
-
Câu 10:
Cho 2,44g X gồm FexOy và Cu bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,504 lít khí SO2 và 6,6g hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là bao nhiêu?
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%
-
Câu 11:
Cho 11,36g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO ở đktc và X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan.
A. 38,72
B. 35,50
C. 49,09
D. 34,36
-
Câu 12:
Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- bao nhiêu mol Cl-.
A. 0,015
B. 0,035
C. 0,02
D. 0,01
-
Câu 13:
Đem cô cạn dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1mol và Al3+: 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42+: y mol thu được 46,9g hỗn hợp muối khan. Gía trị của x, y?
A. 0,6 và 0,1
B. 0,3 và 0,2
C. 0,5 và 0,15
D. 0,2 và 0,3
-
Câu 14:
X gồm hai kim loại có hóa trị không đổi chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc)
Phần 2: Nung trong không khí dư thu được 2,84g hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Tính xem khối lượng hỗn hợp X?
A. 1,6g
B. 1,8g
C. 2,4g
D. 3,12g
-
Câu 15:
10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng HCl 2M thu được Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa cation của Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Thể tịch dung dịch HCl đã dùng là gì?
A. 0,2 lít
B. 0,24 lít
C. 0,3 lít
D. 0,4 lít
-
Câu 16:
Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 700ml HCl 1M thu được X và 3,36 lít H2 (đktc). Cho NaOH dư vào X rồi lấy kết tủa nung không khí thì lượng chất rắn là mấy?
A. 8g
B. 16g
C. 24g
D. 32g
-
Câu 17:
Cho 15,6g gồm Al và Al2O3 trong 500ml NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 ( đktc) và X. Thể tích HCl 2M cần cho vào X để thu được lượng kết tủa?
A. 0,175 lít
B. 0,25 lít
C. 0,125 lít
D. 0,52 lít
-
Câu 18:
Cho hỗn hợp X gồm bao nhiêu mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng với HNO3 thu được muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất?
A. 0,045
B. 0,09
C. 0,135
D. 0,18
-
Câu 19:
Cho m gam Cu, Zn, Mg tác dụng với HNO3 loãng, dư. Cô cạn thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan, nung thì thu được muối khan nặng bao nhiêu?
A. (m + 4) gam
B. (m + 8) gam
C. (m + 16) gam
D. (m + 32) gam
-
Câu 20:
Hòa tan 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào HCl 2M thu được Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 20,2g
B. 18,5g
C. 16,25
D. 13,5g
-
Câu 21:
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl- biết chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc) và 1,07g kết tủa
+ Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66g kết tủa
A. 3,73g
B. 7,04g
C. 7,46g
D. 3,52g
-
Câu 22:
Hòa tan 5,94g 2 muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml X. Để kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X trên tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là bao nhiêu?
A. 4,86g
B. 5,4g
C. 7,53g
D. 9,12g
-
Câu 23:
Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác vào BaCl2 được 39,4g kết tuả. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được gam muối clorua khan.
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
-
Câu 24:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Gía trị của x là:
A. 0,03
B. 0,045
C. 0,06
D. 0,09
-
Câu 25:
Tổng (a + b) bằng bao nhiêu trong phương trình: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
-
Câu 26:
Cặp kim loại (1) Mg, Fe ; (2) Fe, Cu ; (3) Fe, Ag nếu tác dụng với HNO3 có thể tạo ra dung dịch chứa tối đa 3 muối?
A. (1)
B. (1) và (2)
C. (2) và (3)
D. (1) và (2) và (3)
-
Câu 27:
Cho 4 gam A gồm Fe và 1 oxit sắt trong axit HCl (dư) được X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được mấy lít NO?
A. 0,896
B. 0,726
C. 0,747
D. 1,120
-
Câu 28:
Cho m gam bột Fe vào dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2 thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng mấy?
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
-
Câu 29:
Cho m gam bột Fe vào 800 ml Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và mấy lít khí NO?
A. 10,8 và 4,48.
B. 10,8 và 2,24.
C. 17,8 và 4,48.
D. 17,8 và 2,24.
-
Câu 30:
Để m gam Fe trong không khí thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Cho 3 gam X vào 500 ml HNO3 có nồng độ mol/l là bao nhiêu để thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4 .
A. 0,27.
B. 0,32.
C. 0,24.
D. 0,29.
-
Câu 31:
Cho 11,36 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng HNO3 loãng được 1,344 lít NO và X. X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 ban đầu?
A. 0,88.
B. 0,64.
C. 0,94.
D. 1,04.
-
Câu 32:
Để a gam bột Fe trong không khí được 9,6 gam chất rắn X. Cho X vào HNO3 loãng (dư) được Y và khí NO. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,75.
B. 0,65.
C. 0,55.
D. 0,45.
-
Câu 33:
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Thể tích HCl 2M cần hoà tan hết X?
A. 25 ml.
B. 50 ml.
C. 100 ml.
D. 150 ml.
-
Câu 34:
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. FeS.
D. FeS2.
-
Câu 35:
Cho Fe vào Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là gì?
A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
B. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)3 và AgNO3
D. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
-
Câu 36:
Nung FeCO3 trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn nào sau?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe.
-
Câu 37:
Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) vào FeCO3, Fe3O4, FeS, FeS2 thì số mol H2SO4 đã phản ứng lớn nhất là?
A. FeS2
B. Fe3O4
C. FeCO3
D. FeS
-
Câu 38:
Khử 16 gam FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng bao nhiêu lít CO thu được là 11,2 gam chất rắn.
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
-
Câu 39:
Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,2 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Al2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết B bằng HCl thì thấy thoát ra 2,24(l), tính % mỗi chất trong A?
A. 60% Fe2O3; 40% Al2O3
B. 52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3.
C. 40% Fe2O3; 60% Al2O3
D. 56,34% Fe2O3; 43,66% Al2O3
-
Câu 40:
Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt nào bên dưới đây ở nhiệt độ cao biết thu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa.
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Cả 3 đáp án đều sai
-
Câu 41:
Công thức hóa học của sắt(III) nitrat?
A. FeSO4.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe2O3.
D. Fe(NO3)3.
-
Câu 42:
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt (II)
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. HCl
C. H2SO4 loãng.
D. CH3COOH.
-
Câu 43:
sắt(II) sunfat có công thức là gì?
A. Fe2O3.
B. Fe2(SO4)3.
C. Fe(OH)3.
D. FeSO4.
-
Câu 44:
Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất?
A. Fe2O3.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeCl2.
-
Câu 45:
Nhiệt phân sắt(II) hiđroxit trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn?
A. FeO.
B. Fe.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
-
Câu 46:
Số oxi hóa của sắt trong hợp chất FeO và Fe(NO3)3?
A. +2 và +2.
B. +3 và + 3.
C. +2 và +3.
D. +3 và +2.
-
Câu 47:
Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được hiđroxit nào sau đây?
A. Mg(OH)2.
B. Fe(OH)3.
C. Fe(OH)2.
D. Cu(OH)2.
-
Câu 48:
Màu của Fe2O3 là gì?
A. đỏ nâu.
B. đỏ gạch.
C. nâu.
D. đen.
-
Câu 49:
Kết tinh dung dịch FeSO4, người ta sẽ thu được một tinh thể ở dạng ngậm nước. Công thức của tinh thể?
A. FeSO4.6H2O.
B. FeSO4.4H2O.
C. FeSO4.7H2O.
D. FeSO4.5H2O.
-
Câu 50:
Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3