Trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Loài mới không xuất hiện với một … (I)... mà thường là có sự tích luỹ một…(II)..., loài mới không xuất hiện với …(III)... duy nhất mà phải là …(IV)... hay ...(V)... tồn tại và phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.”
- tổ hợp nhiều đột biến
- đột biến
- một quần thể
- một nhóm quần thể
- một cá thể
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. I a, II b, III c, IV d, V e.
B. I b, II a, III e, IV d, V c.
C. I b, II a, III c, IV d, V e.
D. I b, II a, III e, IV c, V d.
-
Câu 2:
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá phổ biến ở:
A. Thực vật.
B. Động vật.
C. Động vật kí sinh.
D. Động vật bậc thấp.
-
Câu 3:
Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang bộ nhiễm sắc thể:
A. 2n.
B. 4n.
C. (2n1 + 2n2).
D. (n1 + n2).
-
Câu 4:
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức ít gặp ở động vật vì:
A. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp. Ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hoá thường gây nên những rối loạn về giới tính.
B. Động vật không thể lai xa và đa bội hoá được vì số lượng NST của tế bào rất lớn.
C. Ở cơ thể lai khả năng thích nghi kém.
D. Cơ quan sinh sản của hai loài ít tương hợp.
-
Câu 5:
Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở những nhóm sinh vật:
A. Thực vật và động vật di động xa.
B. Thực vật và động vật bậc cao.
C. Thực vật và động vật bậc thấp.
D. Thực vật và động vật ít di động xa.
-
Câu 6:
Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:
A. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dần dần hình thành nòi mới.
B. Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
C. Nhân tố gây ra sự phân ly tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
D. Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
-
Câu 7:
Vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:
A. Nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.
B. Nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.
D. Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau.
-
Câu 8:
Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:
A. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
B. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.
C. Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau.
D. Tác nhân gây ra cách li địa lí.
-
Câu 9:
Loài mới được hình thành chủ yếu bằng:
A. Con đường địa lí và con đường sinh thái.
B. Con đường sinh thái, con đường sinh học và đa bội hoá.
C. Con đường đa bội hoá và con đường địa lí.
D. Con đường địa lí, con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hoá.
-
Câu 10:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Quá trình hình thành loài mới là một quá trình …(I)..., cải biến …(II)... của quần thể ban đầu theo hướng …(III)..., tạo ra …(IV)... mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.”
- lịch sử
- lâu dài
- kiểu gen
- thành phần kiểu gen
- thích nghi
- đa dạng
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. I a, II c, III f, IV d
B. I b, II c, III e, IV d
C. I a, II d, III e, IV c
D. I b, II d, III f, IV c
-
Câu 11:
Đối với vi khuẩn thì tiêu chuẩn hàng đầu để phân biệt 2 loài thân thuộc là:
A. Đối với vi khuẩn thì tiêu chuẩn hàng đầu để phân biệt 2 loài thân thuộc là: Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
B. Tiêu chuẩn hình thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hoá
D. Tiêu chuẩn di truyền.
-
Câu 12:
Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục, tạo thành
A. các nòi.
B. các thứ.
C. các chi.
D. các bộ.
-
Câu 13:
Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn loài giao phối vì:
A. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về dinh dưỡng.
B. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về nơi ở.
C. Giữa những cá thể không có mối quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản.
D. Giữa những cá thể không có quan hệ mẹ con.
-
Câu 14:
Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ được gọi là:
A. Nòi địa lí.
B. Nòi sinh thái.
C. Nòi sinh học.
D. Thứ.
-
Câu 15:
Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong thiên nhiên là:
A. Nòi địa lí.
B. Nòi sinh thái.
C. Quần xã.
D. Quần thể.
-
Câu 16:
Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do:
A. Sự cách li địa lí.
B. Sự cách li sinh thái.
C. Sự cách li sinh sản.
D. Sự cách li di truyền.
-
Câu 17:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Ở loài giao phối có thể xem loài là một nhóm … (I)... có những … (II) ... chung về hình thái, … (III)... có khu phân bố xác định, trong đó các … (IV)... có khả năng giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác.”
- quần thể
- cá thể
- tính trạng
- dấu hiệu
- sinh lí
- sinh hoá
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. I a, II d, III f, IV b.
B. I b, II c, III e, IV a.
C. I b, II d, III f, IV a.
D. I a, II c, III e, IV b.
-
Câu 18:
Để phân biệt hai loài sáo đen mỏ trắng và sáo nâu người ta thường dùng tiêu chuẩn:
A. Tiêu chuẩn hình thái.
B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh.
D. Tiêu chuẩn di truyền.
-
Câu 19:
Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc:
A. Tiêu chuẩn hình thái.
B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.
D. Tiêu chuẩn di truyền.
-
Câu 20:
Tiêu chuẩn được dùng để phân biệt 2 loài thân thuộc gần nhau:
A. Tiêu chuẩn hình thái.
B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.
D. Một hoặc một số tiêu chuẩn trên tuỳ theo từng trường hợp.
-
Câu 21:
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì:
A. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những biến dị bất lợi và tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật.
B. Đặc điểm thích nghi là sản phẩn của CLTN trong hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
C. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN vẫn không ngừng tác động nên đặc điểm thích nghi không ngừng hoàn thiện.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 22:
Dùng thuốc trừ sâu với liều cao mà vẫn không thể tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ một lúc vì:
A. Quần thể sâu bọ có tính đa hình về kiểu gen.
B. Quần thể sâu bọ có số lượng cá thể rất lớn.
C. Cơ thể sâu bọ có sức đề kháng cao.
D. Các cá thể trong quần thể sâu bọ có khả năng hỗ trợ nhau rất tốt.
-
Câu 23:
Màu sắc báo hiệu thường gặp ở những loài sâu bọ:
A. Có nọc độc hoặc tiết ra mùi hăng.
B. Có kích thước nhỏ.
C. Có cánh.
D. Cánh cứng.
-
Câu 24:
Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là do:
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau trên cùng một quần thể.
B. Các quần thể đều ở trạng thái cân bằng ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế hoàn toàn dạng khác.
C. Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác, các thể dị hợp về một gen hay nhiều gen được ưu tiên duy trì.
D. Các biến dị đột biến và biến dị tổ hợp luôn xuất hiện trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động.
-
Câu 25:
Hiện tượng đa hình là:
A. Trong một quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ổn định, không một dạng nào ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác.
B. Đa dạng về kiểu gen do kết quả của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong điều kiện sống ổn định.
C. Biến dị tổ hợp và đột biến liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định.
D. Đa dạng về kiểu hình của sinh vật trong quần thể khi môi trường thay đổi.
-
Câu 26:
Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen ở quần thể giao phối là:
A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.
D. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn đến sự đa dạng về kiểu gen
-
Câu 27:
Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan niệm của Đacuyn mà:
A. Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên.
B. Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.
C. Bổ sung quan niệm của Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên.
D. Bổ sung quan niệm Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối dưới tác dụng của quá trình đột biến và quá trình giao phối.
-
Câu 28:
Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do:
A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây.
B. Kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẵn có trong quần thể.
C. Kết quả của sự biến đổi của cơ thể sâu phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn.
D. Sâu phải biến đổi màu sắc để lẩn chốn chim ăn sâu.
-
Câu 29:
Nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là:
A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật.
C. Sự thay đổi tập quán hoạt động của sinh vật.
D. Các cơ chế cách li làm phân li tính trạng.
-
Câu 30:
Ví dụ về đặc điểm thích nghi kiểu gen:
A. Tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. Một số cây nhiệt đới rụng lá về mùa hè.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản.
-
Câu 31:
Thích nghi sinh thái là:
A. Sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường.
B. Sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi.
C. Những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. Những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của môi trường.
-
Câu 32:
Đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá vì:
A. Phần lớn gen đột biến là gen lặn, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ loài, và tổ hợp gen.
B. Gen đột biến thường ở trạng thái dị hợp, nên các gen đột biến lặn chưa được biểu hiện ngay.
C. Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào lại không nhỏ, do đó số giao tử mang đột biến không phải là ít.
D. Tất cả các lí do trên.
-
Câu 33:
Dạng cách li nào sau đây là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen:
A. Cách li địa lý.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li sinh sản.
D. Cách li di truyền.
-
Câu 34:
Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li là:
A. Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể gốc.
B. Thúc đẩy quá trình phân li tính trạng.
C. Củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
D. Ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
-
Câu 35:
Quá trình phân li tính trạng được thúc đẩy do:
A. Quá trình phát sinh đột biến.
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình giao phối.
D. Các cơ chế cách li.
-
Câu 36:
Biến động di truyền
A. Làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột.
B. Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo một hướng xác định.
C. Làm tăng nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. Làm thúc đẩy quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hơn.
-
Câu 37:
Biến động di truyền là hiện tượng:
A. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó ở quần thể gốc.
B. Tần số tương đối của kiểu gen trong quần thể biến đổi khác xa với tần số tương đối của kiểu gen của quần thể gốc.
C. Biến dị đột biến phát tán trong quần thể và tạo ra vô số những biến dị tổ hợp.
D. Những quần thể có kiểu gen kém thích nghi bị thay thế bởi những quần thể có kiểu gen thích nghi hơn.
-
Câu 38:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với … (I)… mà tác động đối với … (II)…, không chỉ tác động đối với từng … (III)… riêng lẻ mà đối với cả… (IV)… . Chọn lọc tự nhiên là nhân tố … (V)… và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố … (VI)… quá trình tiến hoá.”
- quần thể
- cá thể
- toàn bộ kiểu gen
- từng gen riêng rẽ
- quy định chiều hướng
- định hướng.
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. I c, II d, III b, IV a, V e, VI f.
B. I d, II c, III a, IV b, V e, VI f.
C. I c, II d, III b, IV a, V f, VI e.
D. I d, II c, III b, IV a, V e, VI f.
-
Câu 39:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
“Chọn lọc quần thể hình thành những … (I)... tương quan giữa các ...(II)... về các mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản đảm bảo sự tồn tại phát triển của những …(III)... thích nghi nhất, quy định sự phân bố của chúng trong thiên nhiên; … (IV)… làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể. Chọn lọc cá thể và … (V)... song song diễn ra.”
a. chọn lọc quần thể
b. chọn lọc cá thể
c. cá thể
d. quần thể
e. đặc điểm thích nghi
f. thích nghi
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. I e, II d, III c, IV b, V a.
B. I f, II c, III d, IV a, V b.
C. I e, II c, III d, IV b, V a.
D. I f, II d, III c, IV a, V b.
-
Câu 40:
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá là:
A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
B. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
C. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen thích nghi nhất trong quần thể.
D. Hình thành những đặc điểm thích nghi.
-
Câu 41:
Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là:
A. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.
D. Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất.
-
Câu 42:
Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là:
A. Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể trong quần thể.
B. Sự phân hoá khả năng thích nghi của những cá thể trong quần thể.
C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Sự phân hoá khả năng sinh trưởng và phát triển của những cá thể trong quần thể.
-
Câu 43:
Theo quan điểm của hiện đại đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. Cá thể.
B. Cá thể và quần thể.
C. Quần thể
D. Hệ sinh thái.
-
Câu 44:
Theo quan điểm hiện đại thì nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:
A. Biến dị cá thể qua sinh sản.
B. Sự biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
C. Biến dị đột biến và biến dị tổ hợp.
D. Thường biến.
-
Câu 45:
Mỗi quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú vì:
A. Tính có hại của đột biến đã được trung hoà qua giao phối.
B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau.
C. Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là khá lớn.
D. Phần lớn các biến dị là di truyền được.
-
Câu 46:
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên là:
A. Biến dị đột biến
B. Thường biến.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Đột biến NST.
-
Câu 47:
Nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên là:
A. Biến dị đột biến
B. Thường biến.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Đột biến gen.
-
Câu 48:
Vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá:
A. Làm phát tán đột biến trong quần thể.
B. Trung hoà tính có hại của đột biến.
C. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 49:
Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tuỳ thuộc vào:
A. Tổ hợp gen và môi trường.
B. Môi trường và loại đột biến
C. Loại đột biến và tổ hợp gen.
D. Tổ hợp gen và loại tác nhân gây đột biến.
-
Câu 50:
Đột biến gen kháng thuốc DDT ở ruồi giấm là đột biến có lợi hay có hại cho ruồi giấm?
A. Có lợi, trong điều kiện môi trường không có DDT.
B. Có lợi, trong điều kiện môi trường có DDT.
C. Không có lợi, trong điều kiện môi trường không có DDT.
D. Cả B và C đúng.