Trắc nghiệm Hàng hóa - tiền tệ - thị trường GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Yếu tố nào sau đây thuộc đặc điểm của thị trường chung (CM) và cho thấy thị trường chung là liên kết kinh tế quốc tế cao hơn so với Khu vực mậu dịch tự do?
A. Các nước thực hiện tự do hoá thương mại giữa các nước trong khối
B. Các nước xây dựng một chính sách thuế quan chung khi buôn bán với các nước ngoài khối
C. Tự do dịch chuyển các nhân tố sản xuất
D. B và C đúng
-
Câu 2:
Việc nước A bị coi là nền kinh tế phi thị trường mang lại cho nước A:
A. Lợi ích vì các đối tác sẽ cho nước A thời gian chuyển đổi lâu hơn
B. Bất lợi trong các vụ kiện chống bán phá giá.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
-
Câu 3:
Các vật phẩm được trở thành hàng hóa khi nào?
A. Do lao động tạo ra.
B. Có công dụng nhất định.
C. Thông qua mua bán.
D. Cả a, b, c đúng.
-
Câu 4:
Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?
A. 1m vải = 5kg thóc.
B. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.
C. 1m vải = 2 giờ.
D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.
-
Câu 5:
Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa.
B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận.
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận.
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận.
-
Câu 6:
Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi
A. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được.
B. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng.
C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán.
D. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng.
-
Câu 7:
Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.
B. Giá cả và giá trị sử dụng.
C. Giá trị và giá cả.
D. Giá trị và giá trị sử dụng.
-
Câu 8:
Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây?
A. Gửi tiền vào ngân hàng.
B. Mua vàng cất vào két.
C. Mua xe ô tô.
D. Mua đô là Mĩ.
-
Câu 9:
Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
-
Câu 10:
Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định trong điều kiện sản xuất nào sau đây?
A. Tốt.
B. Đặc biệt.
C. Xấu.
D. Trung bình.
-
Câu 11:
An nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây?
A. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ.
B. An mua vàng cất đi.
C. An gửi số tiền đó vào ngân hàng.
D. An bỏ số tiền đó vào lợn đất.
-
Câu 12:
Tại sao nói tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?
A. Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
B. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.
C. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
D. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa.
-
Câu 13:
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình
A. Phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị.
B. Phát triển nhanh chóng nền sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của con người.
C. Trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị.
D. Lao động sản xuất hàng hóa vì cuộc sống của con người.
-
Câu 14:
Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện lưu thông.
D. Thước đo giá trị.
-
Câu 15:
Tiền tệ có mấy chức năng?
A. Hai chức năng.
B. Ba chức năng.
C. Bốn chức năng.
D. Năm chức năng.
-
Câu 16:
Hàng hóa có thể tồn tại dưới những dạng nào sau đây?
A. Vật thể.
B. Phi vật thể.
C. Cả a, b đều đúng.
D. Cả a, b đều sai.
-
Câu 17:
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua
A. Hao phí lao động.
B. Giá trị sử dụng.
C. Chi phí sản xuất.
D. Giá trị trao đổi.
-
Câu 18:
Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào?
A. Hàng hóa, người mua, người bán.
B. Người mua, người bán, tiền tệ.
C. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
-
Câu 19:
Giá trị của hàng hóa là gì?
A. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.
B. Lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
C. Lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
D. Lao động của người sản xuất hàng hóa.
-
Câu 20:
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào?
A. Giá trị trao đổi.
B. Giá trị số lượng, chất lượng.
C. Lao động xã hội của người sản xuất.
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
-
Câu 21:
Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có
A. Giá cả khác nhau.
B. Giá trị sử dụng khác nhau.
C. Số lượng khác nhau.
D. Giá trị khác nhau.
-
Câu 22:
Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào?
A. Khi đồng nội tệ mất giá.
B. Khi Nhà nước phát hành thêm tiền.
C. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết.
D. Khi nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.
-
Câu 23:
Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?
A. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa.
B. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa.
C. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa.
D. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.
-
Câu 24:
Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi nào?
A. Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
B. Khi tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.
C. Khi tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
D. Khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
-
Câu 25:
Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi nào?
A. Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
B. Khi tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.
C. Khi tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
D. Khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
-
Câu 26:
Tại sao hàng hóa là một phạm trù lịch sử?
A. Vì hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài người.
B. Vì hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
C. Vì hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người.
D. Vì hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
-
Câu 27:
Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi:
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
C. Thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.
D. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.
-
Câu 28:
Để may xong một cái áo, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?
A. Thời gian lao động thực tế.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Thời gian lao động của anh B.
D. Thời gian lao động cá biệt.
-
Câu 29:
Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào quyết định?
A. Nhà nước.
B. Người làm dịch vụ.
C. Thị trường.
D. Người sản xuất.
-
Câu 30:
Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 5 con.
B. 20 con.
C. 15 con.
D. 3 con.
-
Câu 31:
Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là gì?
A. Công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
B. Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
C. Công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.
D. Công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.
-
Câu 32:
Thông tin của thị trường giúp người mua
A. Mua được hàng hóa mình cần.
B. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường.
C. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.
D. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa.
-
Câu 33:
Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch.
C. Tiền dùng để cất trữ.
D. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
-
Câu 34:
Giá trị của một hàng hóa được biểu hiện ở hàng hóa khác là đặc trưng của hình thái giá trị nào?
A. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
C. Hình thái chung của giá trị.
D. Hình thái tiền tệ.
-
Câu 35:
Một sản phẩm trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện?
A. Hai điều kiện.
B. Bốn điều kiện.
C. Ba điều kiện.
D. Một điều kiện.
-
Câu 36:
Những chức năng của thị trường là gì?
A. Thông tin, điều tiết.
B. Kiểm tra, đánh giá.
C. Thừa nhận, quy định.
D. Cả a, b, c đúng.
-
Câu 37:
Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định
A. Chất lượng và số lượng hàng hóa.
B. Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Giá cả và số lượng hàng hóa.
-
Câu 38:
Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả.
D. Người mua, người bán, cung cầu, giá cả.
-
Câu 39:
Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là
A. Quan hệ giữa người bán và người mua.
B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
C. Giá trị của hàng hóa.
D. Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận.
-
Câu 40:
Giá trị của một hàng hóa được biểu hiện ở nhiều hàng hóa khác nhau là đặc trưng của hình thái giá trị nào?
A. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B. Hình thái tiền tệ.
C. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
D. Hình thái chung của giá trị.
-
Câu 41:
Tháng 09 năm 2008 1 USD đổi được 16 700 VNĐ, điều này được gọi là gì?
A. Tỷ lệ trao đổi.
B. Tỷ giá trao đổi.
C. Tỷ giá giao dịch.
D. Tỷ giá hối đoái.
-
Câu 42:
Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
A. Nước máy.
B. Không khí.
C. Rau trồng để bán.
D. Điện.
-
Câu 43:
Giá trị của những hàng hóa được biểu hiện ở hàng hóa đặc biệt là vàng là đặc trưng của hình thái giá trị nào?
A. Hình thái chung của giá trị.
B. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
C. Hình thái tiền tệ.
D. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
-
Câu 44:
Giá trị của hàng hóa là
A. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
B. Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
C. Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
D. Chi phí làm ra hàng hóa.
-
Câu 45:
Hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì
A. Chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau.
B. Chúng có giá trị bằng nhau.
C. Chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.
D. Chúng đều là sản phẩm của lao động.
-
Câu 46:
Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa.
C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán.
D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả.
-
Câu 47:
Giá trị xã hội của hàng hóa được kết tinh trong hàng hóa bao gồm những yếu tố nào?
A. Chi phí sản xuất và lợi nhuận.
B. Lợi nhuận.
C. Chi phí sản xuất.
D. Cả a, b, c sai.
-
Câu 48:
Giá trị của những hàng hóa được biểu hiện ở một hàng hóa là đặc trưng của hình thái giá trị nào?
A. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B. Hình thái tiền tệ.
C. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
D. Hình thái chung của giá trị.
-
Câu 49:
Giá trị xã hội của hàng hóa bao gồm những bộ phận nào?
A. Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa.
B. Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị tăng thêm.
C. Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.
D. Giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.
-
Câu 50:
Hãy chỉ ra đâu là hình thái tiền tệ?
A. 1 con gà = 9 kg thóc = 5 m vải.
B. 0.1 gam vàng = 5 m vải = 5 kg chè.
C. 1 con gà + 9 kg thóc + 5 m vải.
D. 0.1 gam vàng + 5 m vải + 5 kg chè.