Trắc nghiệm Hàng hóa - tiền tệ - thị trường GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Bà M có 4 con gà, dạo này nhà bà hết gạo ăn nên bà mang đổi cho chị Đ để lấy 5 yến gạo. Con gái bà thắc mắc không biết bà dựa vào cơ sở nào dưới đây để trao đổi hàng hoá như vậy?
A. Cân nặng của gà và gạo bằng nhau.
B. Giá trị sử dụng của gà và gạo như nhau.
C. Chất lượng gà tương đương với chất lượng gạo.
D. Giá trị hàng hoá của gà và gạo ngang nhau.
-
Câu 2:
Sắp đến trung thu, bà A mạnh dạn mở rộng quy mô sản xuất bánh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Vậy bà A đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực hiện.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích.
D. Chức năng thừa nhận, kích thích.
-
Câu 3:
Học xong lớp 12, N tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng bao nhiêu và định giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người sản xuất.
B. Thị trường.
C. Nhà nước.
D. Người làm dịch vụ.
-
Câu 4:
Vợ chồng ông B bán được mảnh đất được hơn tỉ đồng. Tháng trước, vợ chồng ông đã quyết định dùng số tiền đấy, để mua chung cư cho con mình hiện đang làm việc trên Hà Nội. Trong trường hợp này, chức năng nào của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
-
Câu 5:
Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra vàng để cất giữ phòng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
-
Câu 6:
Hiện nay các nhà sản xuất điện thoại di động nắm bắt được nhu cầu của người dùng điện thoại trên thị trường là dòng sản phẩm điện thoại thông minh. Từ đó cung ứng ra thị trường những dòng điện thoại này và được khách hàng đón nhận rất tốt, thu được nhiều lợi nhuận. Việc nắm được nhu cầu của người dùng điện thoại trên thị trường là do chức năng nào của thị trường cung cấp?
A. Thực hiện giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thực hiện giá trị của hàng hóa.
C. Kích thích sản xuất và tiêu dùng.
D. Thông tin.
-
Câu 7:
Nắm bắt được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng ở thời điểm cuối mùa, chị B giám đốc điều hành hãng thời trang X chuyên về quần áo ấm quyết định đồng loạt giảm giá vào giữa mùa đông. Chị B đã vận dụng phù hợp chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng quyết định.
C. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng hay giá trị.
D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất và tiêu dùng.
-
Câu 8:
Hiện nay các nhà sản xuất điện thoại di động nắm bắt được nhu cầu của người dùng điện thoại trên thị trường là dòng sản phẩm điện thoại thông minh. Từ đó cung ứng ra thị trường những dòng điện thoại này và được khách hàng đón nhận rất tốt, thu được nhiều lợi nhuận. Việc nắm được nhu cầu của người dùng điện thoại trên thị trường là do chức năng nào của thị trường cung cấp?
A. Thực hiện giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thực hiện giá trị của hàng hóa.
C. Kích thích sản xuất và tiêu dùng.
D. Thông tin.
-
Câu 9:
Căn cứ quan trọng giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận; còn người mua điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất. Điều này thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. chức năng thừa nhận hay thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
B. chức năng thông tin
C. chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất tiêu dùng.
D. chức năng điều chỉnh, phân phối hàng hóa.
-
Câu 10:
Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, thị trường còn có chức năng
A. thực hiện.
B. thông tin.
C. mua – bán.
D. kiểm tra.
-
Câu 11:
Anh M là nhân viên kế toán của công ty X tại Đà Nẵng trong đợt giao dịch mua hàng với một công ty ở Hà Nội , anh M đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng cách ra ngân hàng chuyển khoản. Vậy Anh M đã áp dụng chức năng nào sau của đây của tiền tệ?
A. Phương tiện cất trữ
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện thanh toán
D. Tiền tệ thế giới
-
Câu 12:
Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
-
Câu 13:
Bà H có cô con gái đang du học bên Nhật, hàng tháng bà H đến ngân hàng đổi tiền, rồi dùng tiền đó gửi cho con gái học bên Nhật. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện lưu thông
B. Phương tiện thanh toán.
C. Tiền tệ thế giới
D. Phương tiện trao đổi.
-
Câu 14:
Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây
A. Phương tiện cất trữ
B. Thước đo giá trị
C. Quản lí sản xuất
D. Tiền tệ thế giới
-
Câu 15:
Tiền tệ thực hiện chức năng tiền tệ thế giới khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
B. trao đổi hàng hoá vượt khỏi biên giới của một quốc gia.
C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
-
Câu 16:
Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng
A. Phương tiện lưu thông.
B. Tiền tệ thế giới.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Giao dịch Quốc tế.
-
Câu 17:
Việc đổi tiền Việt Nam sang Đô-la tiền Mĩ để thanh toán hàng hóa là thực hiện chức năng gì của tiền tệ?
A. Tiền tệ thế giới.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện lưu thông.
-
Câu 18:
Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hoá theo công thức H – T – H. Nội dung này thể hiện chức năng nào của tiền tệ?
A. Tiền tệ thế giới.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện lưu thông.
D. Phương tiện thanh toán.
-
Câu 19:
Công thức H-T-H, trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua, người ta bán hàng lấy tiền rồi dùng tiền mua hàng là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
-
Câu 20:
A dùng tiền trả cho B, sau khi mua quần áo của B là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
-
Câu 21:
Người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
-
Câu 22:
Em dùng tiền để thanh toán sau khi mua hàng là thực hiện chức năng nào của tiền tệ?
A. Thước đo gia trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Phương tiện cất trữ.
-
Câu 23:
Đâu không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Phương tiện cất trữ.
B. Phương tiện trao đổi.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Tiền tệ thế giới.
-
Câu 24:
Thị trường không có chức năng nào sau đây?
A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
-
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường?
A. Chức năng thực hiện.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết.
D. Chức năng kiểm định.
-
Câu 26:
Theo em, chức năng nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường?
A. Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng cất trữ.
-
Câu 27:
Đâu KHÔNG phải là tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
C. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Thừa nhận giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa
-
Câu 28:
Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các của hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực hiện
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích.
D. Chức năng hạn chế sản xuất.
-
Câu 29:
Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán có thể đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị.
C. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
-
Câu 30:
Anh X sau quá trình nghiên cứu, học hỏi đã làm được một sản phẩm dinh dưỡng rất thơm ngon, được người mua phản hồi tốt, số lượng đơn hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, thị trường được cho đã thực hiện chức năng
A. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
-
Câu 31:
Các nhân tố cơ bản của thị trường được cho là:
A. Hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán.
B. Hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị.
C. Người mua, người bán, người sản xuất, giá cả.
D. Người bán, người sản xuất, cung – cầu.
-
Câu 32:
Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ cụ thể được gọi là
A. Chợ.
B. Kinh tế.
C. Thị trường.
D. Sản xuất.
-
Câu 33:
Khi trao đổi hàng hóa có thể vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng
A. Phương tiện lưu thông.
B. Phương tiện thanh toán.
C. Thước đo giá trị.
D. Tiền tệ thế giới.
-
Câu 34:
Tiền được cho thực hiện chức năng phương tiện thanh toán khi nào?
A. Gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
B. Nộp thuế thu nhập cá nhân.
C. Đi mua đồ ăn trong siêu thị.
D. Mua đồ qua trang mạng quốc tế.
-
Câu 35:
Những nội dung nào sau đây được cho không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Điều tiết tiêu dùng.
-
Câu 36:
Kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị được cho là xuất hiện
A. Thị trường.
B. Hàng hóa.
C. Tiền tệ.
D. Kinh tế.
-
Câu 37:
Giá trị hàng hóa được cho là lao động xã hội của ai kết tinh trong hàng hóa đó?
A. Người bán.
B. Người mua.
C. Người vận chuyển.
D. Người sản xuất.
-
Câu 38:
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện cụ thể thông qua
A. Giá trị trao đổi.
B. Giá trị sử dụng.
C. Giá trị lao động.
D. Giá trị cá biệt.
-
Câu 39:
Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất được cho nên
A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng.
B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.
C. Chỉ chú trọng hình thức của sản phẩm.
D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm.
-
Câu 40:
Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng cụ thể được gọi là
A. Giá trị
B. Giá cả
C. Giá trị sử dụng
D. Giá trị cá biệt
-
Câu 41:
Yếu tố nào dưới đây không được nhận định là hàng hóa?
A. Dịch vụ cắt tóc.
B. Đồ ăn bán ngoài chợ.
C. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
D. Rau nhà trồng để ăn.
-
Câu 42:
Yếu tố nào dưới đây được nhận định là hàng hóa?
A. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.
C. Rau nhà trồng để nấu ăn.
D. Cây xanh trong công viên.
-
Câu 43:
Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa được cho là một phạm trù mang tính
A. Xã hội.
B. Lịch sử.
C. Vĩnh viễn.
D. Bất biến.
-
Câu 44:
Nội dung nào dưới đây được cho không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?
A. Do lao động tạo ra.
B. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người.
C. Thông qua trao đổi, mua bán.
D. Có giá cả xác định để trao đổi.
-
Câu 45:
Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán cụ thể được gọi là
A. Đồ vật.
B. Hàng hóa.
C. Tiền tệ.
D. Kinh tế.
-
Câu 46:
Lựa chọn đáp án đúng để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.
. . . . . . . . . là hình thức biểu hiện giá trị của hàng hoá, phục vụ cho sự lưu thông hàng hoá.A. Vật ngang giá
B. Tiền
C. Vàng và bạc
D. Vật trao đổi
-
Câu 47:
Trên thị trường, giá trị của hàng hóa được thể hiện thông qua
A. giá trị sử dụng.
B. chi phí sản xuất.
C. giá trị trao đổi.
D. hao phí lao động.
-
Câu 48:
Một hàng hóa sản xuất ra có được thị trường thừa nhận hay không thể hiện thông qua số lượng hàng hóa
A. không bán được.
B. được bán nhiều hay ít.
C. thay đổi mẫu mã.
D. giá bán trên thị trường.
-
Câu 49:
Lựa chọn đáp án đúng để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.
Hàng hoá có được thị trường thừa nhận hay không sẽ thể hiện thông qua số lượng hàng hoá. . . . . . . . . . . . . . . . . .A. được bày bán.
B. được tăng giá bán.
C. không bán được.
D. được tiêu thụ nhiều hay ít.
-
Câu 50:
Lựa chọn đáp án đúng để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.
Lưu thông tiền tệ do. . . . . . . . . . . . . . . . . quyết định.A. lượng hàng hoá
B. ngân hàng Nhà nước
C. bộ Tài chính
D. lưu thông hàng hoá