Trắc nghiệm Glucozơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Chỉ ra nội dung sai khi nói về phân tử glucozơ:
A. Có 1 nhóm chức anđehit.
B. Có 5 nhóm hiđroxyl.
C. Mạch cacbon phân nhánh.
D. CTPT có thể được viết C6(H2O)6.
-
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Chất Z là
A. glucozơ
B. axit gluconic
C. fructozơ
D. sobitol
-
Câu 3:
Hóa chất nào sau đây thường được dùng để tráng gương, tráng ruột phích…?
A. axit fomic
B. saccarozơ
C. anđehit fomic
D. glucozơ
-
Câu 4:
Chất A có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. A là
A. Saccarozơ
B. Fructozơ.
C. Glucozơ
D. Xenlulozơ
-
Câu 5:
Thí nghiệm nào dưới đây không chứng minh được glucozơ có tính chất của ancol đa chức và tính chất của anđehit?
A. Khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to ).
B. Cho dung dịch glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
C. Lên men glucozơ (có enzim xúc tác) thành ancol etylic.
D. Cho dung dịch glucozơ phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
-
Câu 6:
Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Saccarozơ và fructozơ.
B. Xenlulozơ và glucozơ
C. Tinh bột và glucozo.
D. Xenlulozơ và fructozơ
-
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo.
(3) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu dung dịch brom.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng ở trạng thái rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 8:
Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
-
Câu 9:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số các chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 10:
Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là:
A. protit luôn chứa nhóm chức hiđroxyl.
B. protit luôn chứa nitơ
C. protit luôn là chất hữu cơ no
D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn
-
Câu 11:
Khi thủy phân hoàn toàn chất nào sau đây trong môi trường axit, ngoài thu được glucozo còn thu được fructozo?
A. tinh bột
B. mantozơ
C. xenlulozơ
D. saccarozơ
-
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. Amilopeptin
B. Saccarozo
C. Glucozo
D. Xenlulozo
-
Câu 13:
Chất nào dưới đây còn gọi là “đường mía”?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Mantozơ
D. Saccarozơ
-
Câu 14:
Chất nào dưới đây còn gọi là “đường nho”?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Mantozơ
D. Saccarozơ
-
Câu 15:
Cho các chất: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) xenlulozơ. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 16:
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Glucozo, mantozo, glixerol, anđehit axetic.
B. Mantozo, glucozo, fructozo, glixerol.
C. Saccarozo, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.
D. . Glucozo, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic.
-
Câu 17:
Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là
A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH.
B. nước brom
C. AgNO3/dung dịch NH3
D. Na
-
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước Brom để phân biệt glucose và fructose.
(2) Trong môi trường axit thì glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng tráng bạc.
(4) Trong dung dịch , glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(5) Trong dung dịch; fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Trong dung dịch; glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh ( α và β )
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 19:
Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:
A. Glucozơ không làm mất màu nước Brom
B. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH tự do
C. Trong tinh bột thì amilopectin chiếm khoảng 70 – 90% khối lượng
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có công thức (C6H10O5)n nhưng chúng không phải là đồng phân và đều tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4 đặc.
-
Câu 20:
Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.
Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12; Ag = 108)
A. 70
B. 80
C. 100
D. 90
-
Câu 21:
Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.
Phát biểu nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi hiđro và tạo ra cùng một sản phẩm có tên gọi là sobitol được dùng làm thuốc nhuận tràng.
C. Fructozơ không dùng để tráng ruột phích do khi cho nó tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng tráng bạc không xảy ra.
D. Trong công nghiệp để điều chế glucozơ bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric hoặc enzim
-
Câu 22:
Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.
Cho các nhận định sau về glucozơ và fructozơ:
(1) Glucozơ và fructozơ đều là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và có vị ngọt.
(2) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(3) Glucozơ và fructozơ có trong hoa quả tạo nên vị ngọt của hoa quả.
(4) Nếu nồng độ glucozơ trong máu của người vượt quá 0,1% thì có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
(5) Có thể truyền dung dịch fructozơ trực tiếp qua đường máu để tăng lực cho bệnh nhân.
(6) Để tráng ruột phích người ta dùng phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(7) Hàm lượng fructozơ trong mật ong cao (khoảng 40%) nên mật ong có vị ngọt đậm.
(8) Glucozơ và fructozơ là đồng đẳng của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 5
-
Câu 23:
Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH.
(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm -CHO.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 24:
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. AgNO3/NH3, to.
B. Kim loại K.
C. Anhiđrit axetic.
D. Cu(OH)2/NaOH, to.
-
Câu 25:
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
A. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag
C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
D. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
-
Câu 26:
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng
A. Mạch hở
B. Vòng 4 cạnh
C. Vòng 5 cạnh
D. Vòng 6 cạnh
-
Câu 27:
Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở ?
A. \(C{H_2}OH-{\left( {CHOH} \right)_3}-COC{H_2}OH\)
B. \(C{H_2}OH-{\left( {CHOH} \right)_2}-CO-CHOH-C{H_2}OH\)
C. \(C{H_2}OH-{\left( {CHOH} \right)_4}-CHO\)
D. \(C{H_2}OH-CO-CHOH-CO-CHOH-CHOH\)
-
Câu 28:
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
C. Còn có tên là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người
-
Câu 29:
Glucozơ không thuộc loại
A. Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. Monosaccarit
D. Đisaccarit
-
Câu 30:
Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là
A. (1), (2), (4), (6)
B. (1), (2), (3), (7)
C. (3), (5), (6), (7)
D. (1), (2), (5), (6)
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại
C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.
D. Glucozo không tác dụng với Cu(OH)2
-
Câu 32:
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng phản ứng hoá học là
A. Phản ứng cộng hiđro
B. Phản ứng lên men rượu etylic
C. Phản ứng tráng gương
D. Phản ứng tráng gương.
-
Câu 33:
Cho các phản ứng sau:
1. glucozơ + Br2 →
2. glucozơ + AgNO3/NH3, t0 →
3. Lên men glucozơ →
4. glucozơ + H2/Ni, t0 →
5. glucozơ + (CH3CO)2O, có mặt piriđin →
6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0 thường →
Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 3, 4, 6
-
Câu 34:
Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ
A. C6H12O6 + Cu(OH)2→kết tủa đỏ gạch
B. \({C_6}{H_{12}}{O_6}\mathop \to \limits^{men} 2C{H_3}-CH\left( {OH} \right)-COOH.\)
C. C6H12O6 + CuO → Dung dịch màu xanh
D. \({C_6}{H_{12}}{O_6}\mathop \to \limits^{men} 2{C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{O_2}\)
-
Câu 35:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. \(C{H_3}CHO;{\rm{ }}C{H_3}C{H_2}OH\)
B. \(C{H_3}C{H_2}OH;{\rm{ }}C{H_3}CHO\)
C. \(C{H_3}CH\left( {OH} \right)COOH;{\rm{ }}C{H_3}CHO\)
D. \(C{H_3}C{H_2}OH;{\rm{ }}C{H_2} = C{H_2}\)
-
Câu 36:
Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
A. CH3CHO.
B. HCOOCH3.
C. Glucozơ.
D. HCHO.
-
Câu 37:
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
-
Câu 38:
Fructozơ không phản ứng được với
A. H2/Ni, nhiệt độ.
B. Cu(OH)2
C. [Ag(NH3)2]OH
D. Dung dịch brom
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở
D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở
-
Câu 40:
Fructozơ và Glucozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. đều có nhóm –CHO trong phân tử
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất
D. trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
-
Câu 41:
Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
A. H2/Ni, to
B. Cu(OH)2 (to thường).
C. Dung dịch brom
D. O2 (to, xt)
-
Câu 42:
Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?
(1) H2 (Ni, to),
(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,
(3) AgNO3/NH3 (to),
(4) dung dịch nước Br2 (Cl2),
(5) (CH3CO)2O (to, xt).
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (4), (5)
D. (1), (3), (4), (5).
-
Câu 43:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
(b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì thu được kết quả tương tự.
(d) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu tím.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 44:
Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm trên chứng minh cho kết luận nào về cấu tạo glucozơ?
A. Glucozơ có 6 nguyên tử cacbon
B. Glucozơ có nhóm chức anđehit
C. Glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề
D. Glucozơ có 5 nhóm OH
-
Câu 45:
Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở to thường.
B. Nước Br2
C. AgNO3/NH3, to.
D. H2 (xt Ni, to)
-
Câu 46:
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozo:
(1) Thêm 3-5 giọt glucozo vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70oC trong vài phút.
(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. 4, 2, 1, 3.
B. 1, 4, 2, 3
C. 1, 2, 3, 4
D. 4, 2, 3, 1
-
Câu 47:
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
A. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag
C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử
D. Lên men thành ancol (rượu) etylic
-
Câu 48:
Hãy nêu cách phân biệt 5 chất riêng biệt dưới đây glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic?
A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH.
B. nước brom.
C. AgNO3/dung dịch NH3.
D. Na.
-
Câu 49:
Cho bao nhiêu gam glucozơ lên men thành ancol etylic, biết cho sp vào Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa, %H = 60%.
A. 112,5
B. 180,0
C. 225,0
D. 120,0
-
Câu 50:
Glucozơ có đủ tính chất hóa học của những chất nào bên dưới?
A. Ancol đa chức và andehit đơn chức
B. Ancol đa chức và andehit đa chức
C. Ancol đơn chức và andehit đa chức
D. Ancol đơn chức và andehit đa chức