Trắc nghiệm Giảm phân và cơ chế hình thành giao tử Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự.
- nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.
- nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn
- nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo
- nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập.
- nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau
Đúng trình tự của các sự kiện này là gì?
A. 1,3,4,2,5.
B. 1,5,3,4,2.
C. 5,1,3,4,2.
D. 5,1,4,3,2.
-
Câu 2:
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x
D. 4x.
-
Câu 3:
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
-
Câu 4:
Ở thực vật, loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội là
A. nhân tế bào cánh hoa.
B. tinh tử.
C. nhân tế bào ở đỉnh sinh trưởng.
D. nhân tế bào phát sinh hạt phấn.
-
Câu 5:
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Giao tử.
C. Tế bào sinh dục chín.
D. Tế bào xôma.
-
Câu 6:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II.
-
Câu 7:
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
- Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.
- Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.
- Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân II.
- Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi một nửa ở giảm phân.
- Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
Số nội dung đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 8:
Hãy tìm ra câu trả lời sai trong các câu sau đây: trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại:
A. Kì giữa của nguyên phân.
B. Kì sau của nguyên phân.
C. Kì đầu của giảm phân I.
D. Kì đầu của giảm phân II.
-
Câu 9:
Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
1. Kì đầu I. 2. Kì giữa I 3. Kì sau I.
4. Kì đầu II. 5. Kì giữa II. 6. Kì sau II.
Câu trả đúng là:
A. 1,4
B. 3,6
C. 2,5
D. 2,3
-
Câu 10:
Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
A. giảm phân II
B. nguyên phân
C. giảm phân I
D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân
-
Câu 11:
Khi quan sát quá trình phân bào ở 1 loài động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào. Các tế bào đó đang ở:
A. Kỳ cuối của ngyên phân.
B. Kỳ cuối của giảm phân I.
C. Kỳ sau của giảm phân II.
D. Kỳ cuối của giảm phân II.
-
Câu 12:
Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.
B. Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào.
C. Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.
D. Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.
-
Câu 13:
Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A. Gồm 2 lần phân bào
B. Xảy ra ở tế bào hợp tử
C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
-
Câu 14:
Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
Qua quá trình giảm phân trải qua hai lần phân bào, từ một tế bào mẹ tạo ra
A. 2 tế bào đơn bội.
B. 2 tế bào lưỡng bội.
C. 4 tế bào đơn bội.
D. 4 tế bào lưỡng bội.
-
Câu 16:
Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
-
Câu 17:
Sự phân ly của hai nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng về hai cực của tế bào xảy ra ở
A. kì đầu của giảm phân I.
B. kì sau của giảm phân I.
C. kì sau của nguyên phân.
D. kì sau của giảm phân II.
-
Câu 18:
Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu sẽ chứa số nhiễm sắc thể là
A. 48
B. 6
C. 12
D. 24
-
Câu 19:
Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm phân 1 là
A. 36
B. 18
C. 9
D. 0
-
Câu 20:
Một nhà sinh hóa đo hàm lượng ADN của các tế bào đang sinh trưởng trong phòng thí nghiệm và thấy lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp đôi. Tế bào đó đang ở
A. kì đầu hoặc kì sau của nguyên phân
B. pha G1 hoặc pha G2 trong chu kỳ tế bào
C. pha G1 của chu kỳ tế bào.
D. kì đầu I hoặc kì đầu II của giảm phân
-
Câu 21:
Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:
- Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.
- Phân li NST trong giảm phân.
- Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.
- Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
- Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào.
Số nội dung trả lời đúng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 22:
Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
-
Câu 23:
Quá trình giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau. Đó là do các nhiễm sắc thể
A. tự nhân đôi trước khi giảm phân.
B. phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
C. đóng tháo xoắn có tính chu kỳ.
D. tập trung về mặt phẳng xích đạo thành một hàng.
-
Câu 24:
Loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là
A. tinh tử.
B. tinh trùng.
C. trứng.
D. hợp tử.
-
Câu 25:
Một tế bào sinh dục bình thường đang ở kì sau của giảm phân II, người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 11.
B. 2n = 44.
C. 2n = 22.
D. 2n = 46.
-
Câu 26:
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x
B. 4x
C. 0,5x
D. 2x
-
Câu 27:
Trong giảm phân, hoạt động nào dưới đây có thể làm cho cấu trúc của nhiễm sắc thể bị thay đổi?
A. Nhân đôi.
B. Tiếp hợp.
C. Trao đổi chéo.
D. Co xoắn.
-
Câu 28:
Trong quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng thái đơn bắt đầu từ kỳ nào sau đây?
A. Kỳ đầu II.
B. Kỳ sau II.
C. Kỳ sau I.
D. Kỳ cuối II.
-
Câu 29:
Trong lần phân bào II của giảm phân, các nhiễm sắc thể có trạng thái kép ở các kỳ nào sau đây?
A. Sau II, cuối II và giữa II.
B. Đầu II, cuối II và sau II.
C. Đầu II, giữa II.
D. Tất cả các kỳ
-
Câu 30:
Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là
A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
C. Thoi phân bào biến mất.
D. Màng nhân xuất hiện trở lại.
-
Câu 31:
Gà có 2n = 78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S của kỳ trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là
A. 78 nhiễm sắc thể đơn.
B. 78 nhiễm sắc thể kép.
C. 156 nhiễm sắc thể đơn.
D. 156 nhiễm sắc thể kép.
-
Câu 32:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
A. Phân li nhiễm sắc thể.
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể.
D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
-
Câu 33:
Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ sau.
C. Kỳ giữa.
D. Kỳ cuối.
-
Câu 34:
Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
A. Pha G1.
B. Pha G2.
C. Pha S.
D. Pha G1 và pha G2.
-
Câu 35:
Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là của
A. kỳ cuối.
B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kỳ trung gian.
-
Câu 36:
Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp.
B. Thời gian kì trung gian.
C. Thời gian của quá trình nguyên phân.
D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.
-
Câu 37:
Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:
A. Quá trình phân bào.
B. Phát triển tế bào.
C. Chu kỳ tế bào.
D. Phân chia tế bào.
-
Câu 38:
Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
-
Câu 39:
Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào:
A. Kỳ giữa I.
B. Kỳ trung gian trước lần phân bào I.
C. Kỳ giữa II.
D. Kỳ trung gian trước lần phân bào II.
-
Câu 40:
ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
B. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
D. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
-
Câu 41:
Bộ nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có 2n = 24. Một cơ thể của loài này giảm phân hình thành giao tử, có bao nhiêu kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I?
A. 12
B. 212
C. 24
D. 211
-
Câu 42:
Ở ruồi giấm, xét ba tế bào sinh dục có kiểu gen \( {Ab \over aB}X_E^DX_e^d\) trong đó khoảng cách giữa gen A và gen b là 40 centimoocgan, giữa gen D và E là 20 centimoocgan. Tỉ lệ của giao tử Ab được tạo ra có thể là:
(I) 100%. (II) 3%. (III)
.(IV) 0%. (V) 9%. (VI)
.Phương án đúng là
A. (I), (II), (IV), (V).
B. (I), (III), (IV), (V).
C. (II), (III), (IV), (V).
D. (I), (III), (IV), (VI).
-
Câu 43:
Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử, trong đó có 200 tế bào trong quá trình giảm phân nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loại tinh trùng (chứa n nhiễm sắc thể) mang gen A chiếm tỉ lệ 40%.
B. Loại tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 20%.
C. Quá trình giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ không bằng nhau.
D. Số tinh trùng bình thường nhiều gấp 4 lần số tinh trùng đột biến.
-
Câu 44:
Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
A. 80,04%
B. 79,8%
C. 79,2%
D. 98,8%
-
Câu 45:
Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:
0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb.
Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 9/25
B. 3/10
C. 13/45
D. 1/2
-
Câu 46:
Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen \({Ab \over aB}\) các quá trình xảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:
I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại là 25%.
II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.
III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2
IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao tử của quá trình.
Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 47:
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen \( {AB \over ab} {DE \over de}\) thực hiện quá trình giảm phân. Tế bào thứ nhất có trao đổi chéo giữa A và a, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 2 có trao đổi chéo giữa D và d, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 3 có xảy ra trao đổi chéo giữa A và a, D và d. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Tạo ra tối thiểu 8 loại giao tử.
(2) Tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
(3) Số giao tử chỉ chứa NST liên kết tối đa là 6.
(4) Số giao tử chỉ chứa NST có hoán vị gen tối đa là 6.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 48:
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \({Ab \over aB}\) giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen \({AbD\over abd}\) giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen \({AB \over aB}\) XDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 49:
Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1.
II. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
III. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.
IV. Cây X có bộ NST 2n = 4.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 50:
Một loài có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba.
(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2