Trắc nghiệm Giảm phân và cơ chế hình thành giao tử Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là:
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 2 : 1 : 1 : 1.
D. 2 : 2 : 1 : 1.
-
Câu 2:
Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là
A. 1:2:2:1
B. 1:3:3:1
C. 1:1:1:1
D. 1:1:1:2
-
Câu 3:
Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen \( {AB \over ab} {De \over dE}\) gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:
A. 4
B. 8
C. 12
D. 16
-
Câu 4:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một tế bào (2n) loài này nguyên phân 3 đợt, số NST môi trường cung cấp là 64
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 2
III. Một nhóm tế bào sinh dục giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5% và đã tạo ra 4 hợp từ. Nhóm này gồm 8 tế bào sinh dục (2n)
IV. Một nhóm tế bào sinh dục giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã tạo ra 4 hợp tử. Nhóm này gồm 16 tế bào sinh dục (2n)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể:
A. bốn nhiễm kép.
B. bốn nhiễm.
C. tứ bội.
D. dị bội lệch.
-
Câu 6:
một tế bào sinh dục lưỡng bội 2n= 8, khi thực hiện giảm phân số NST ở mỗi tế bào ở kì sau lần giảm phân II là bao nhiêu
A. 8 NST đơn
B. 4 NST kép
C. 16 NST đơn
D. 8 NST kép
-
Câu 7:
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
-
Câu 8:
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là a. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này ở kì sau của giảm phân II là:
A. a/2
B. 4a
C. 2a
D. 1a
-
Câu 9:
Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội chưa đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen)
A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ.
B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ.
C. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ.
D. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
-
Câu 10:
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân tạo giao tử của bố diễn ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là
A. XAXAXa, XAXaY, XAO, YO.
B. XAXaXa, XAXaY, XAO, YO.
C. XAXAXa, XaXaY, XaO, YO.
D. XAXAY, XAXAY, XAO, YO.
-
Câu 11:
Hạt phấn của loài A có n = 9 nhiễm sắc thể thụ phấn cho loài B trong tế bào rễ có 2n = 18 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm sắc thể là :
A. 18
B. 36
C. 19
D. 27
-
Câu 12:
Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 4
B. 2
C. 6
D. 8
-
Câu 13:
Một loài thực vật có 2n = 16. Tại một thể đột biến xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc ba cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân li bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra , giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 87,5%
B. 75%
C. 25%
D. 12,5%
-
Câu 14:
Kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường cho các loại giao tử:
A. ABD, AbD.
B. ABD, AbD, aBD.
C. ABD, abd.
D. ABD, AbD, aBD, abD.
-
Câu 15:
Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở :
A. Kì giữa II
B. Kì đầu II
C. Kì đầu I
D. Kì sau I
-
Câu 16:
Bằng phương pháp lai xa và đa bội hoá có thể tạo ra thể nào sau đây:
A. Thể dị đa bội.
B. Thể một.
C. Thể bốn.
D. Thể ba.
-
Câu 17:
Một tế bào sinh tinh của một loài có số NST 2n = 8. Nếu ở kì sau của giảm phân I có một cặp NST không phân li, thì tế bào sinh tinh đó có thể tạo ra những loại giao tử bất thường nào sau đây?
A. n + 1 = 5 và 0
B. 2n = 8 và 0
C. n+1 = 5 và n – 1 = 3
D. n - 1 = 3 và 0
-
Câu 18:
Một tế bào sinh dục lưỡng bội 2n = 8, khi thực hiện giảm phân số NST ở mỗi tế bào ở kì sau lần giảm phân II là bao nhiêu:
A. 4 NST kép
B. 4 NST đơn
C. 8 NST đơn
D. 8 NST kép
-
Câu 19:
Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân ly ngẫu nhiên về mỗi cực tế bào dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động trên của NST xảy ra ở:
A. Kì sau của giảm phân II
B. Kì giữa giảm phân I
C. Kì sau của nguyên phân
D. Kì sau của giảm phân I
-
Câu 20:
Một tế bào khi giảm phân bình thường, không xảy ra trao đổi chéo thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 1
B. 4
C. 8
D. 2
-
Câu 21:
Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính YY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:
A. Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân
B. Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân
C. Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân
D. Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân
-
Câu 22:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Vậy số nhiễm sắc thể đơn ở kì đầu của giảm phân một và kì đầu của giảm phân hai của một tế bào của loài này lần lượt là:
A. 0 và 16
B. 0 và 0
C. 32 và 16
D. 16 và 8
-
Câu 23:
Ở một loài, trong lần phân bào I của giảm phân một tế bào sinh tinh, nếu rối loạn phân ly ở cặp NST số 21 sẽ tạo ra
A. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21.
B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường.
C. 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 21 và 1 tinh trùng không có NST 21.
-
Câu 24:
Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1: 1. (2) 1: 1: 1: 1. (3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.
(4) 1 : 1: 2 : 2. (5) 5 : 5: 1:1. (6) 3 : 3 : 1 : 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:
(1) 1 :1. (2)1 : 1 : 1 : 1. (3) 1:1 : 2 : 2.
(4) 1 : 1 : 3 : 3. (5) 1 : 1 : 4 : 4. (6) 3:1
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 26:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến, 3 tế bào này giảm phân tạo ra số loại giao tử tối đa. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. 2 : 2 :1:1.
B. 1:1:1:1:1:1:1:1.
C. 1:1:1:1:1:1.
D. 1:1:1:1.
-
Câu 27:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDhXdH giảm phân bình thường nhưng xảy ra trao đổi chéo (hoán vị gen) ở một trong hai tế bào, các giao tử tạo ra đều có sức sống, theo lý thuyết, số loại giao tử tối thiểu có thể tạo ra là:
A. 4
B. 16
C. 6
D. 8
-
Câu 28:
Ở một loài côn trùng, con cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 32), con đực có cặp NST giới tính XO (2n =31). Khi côn trùng đực giảm phân có khả năng tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A. 215 + 1 loại.
B. 216 loại.
C. 216 + 1 loại.
D. 215 loại.
-
Câu 29:
Loài ruồi giấm có 2n = 8, kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Hai tế bào sinh tinh sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2
B. 4
C. 16
D. 8
-
Câu 30:
Có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdeeHh tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 16
B. 10
C. 8
D. 5
-
Câu 31:
Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:
Tế bào sinh dưỡng (a); Tế bào sinh dục sơ khai (b); Hợp tử (c); Bào tử (d);
Tế bào cánh hoa (e); Tế bào sinh giao tử (g); Tinh trùng (h); Trứng (i);
Tế bào sinh dục ở vùng tăng trưởng (k); Thể định hướng(f).
Loại tế bào mang bộ NST 2n là
A. a,b,c,e,g,k,f
B. a,c,e,k,f.
C. a,b,c,e, g,k.
D. a,b,d,e,g.
-
Câu 32:
Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là
A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Thoi phân bào biến mất.
C. Màng nhân xuất hiện trở lại.
D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
-
Câu 33:
Ở một cơ thể của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trong đó có 4 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân hình thành giao tử có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là
A. 1024.
B. 512.
C. 256.
D. 4096.
-
Câu 34:
Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn có trong tế bào, khi tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân là
A. 8
B. 48
C. 24
D. 12
-
Câu 35:
Ở một loài khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 12
B. 24
C. 8
D. 48
-
Câu 36:
Bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 24
B. 28
C. 27
D. 25
-
Câu 37:
Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Biết trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
-
Câu 38:
Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210
B. 213
C. 212
D. 215
-
Câu 39:
Tế bào xôma ruồi giấm chứa 8 nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là nếu giảm phân hình thành giao tử không có đột biến và trao đổi chéo thì có thể tạo ra số loại giao tử là
A. 4
B. 32
C. 16
D. 8
-
Câu 40:
Xét 1 tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBbDd. Tế bào đó tạo ra số loại tinh trùng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
-
Câu 41:
Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại trứng là
A. 8
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 42:
Trong giảm phân, hai cromatit của nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành hai nhiễm sắc thể đơn xảy ra ở
A. kì đầu của giảm phân I.
B. kì sau của nguyên phân.
C. kì sau của giảm phân II.
D. kì sau của giảm phân I.
-
Câu 43:
Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực.Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh.Các trứng nói trên nở thành ong thợ và ong đực chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Số ong thợ con là
A. 2400.
B. 3600.
C. 4800.
D. 9600.
-
Câu 44:
Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín tiến hành giảm phân bình thường. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
A. 38
B. 37
C. 35
D. 36
-
Câu 45:
Có một số tế bào sinh tinh ở một loài thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Các tế bào sinh tinh nói trên có số lượng bằng:
A. 32
B. 16
C. 64
D. 128
-
Câu 46:
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài có cặp NST giới tính XY, thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào con. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
-
Câu 47:
Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là
A. 1536.
B. 768.
C. 192.
D. 384.
-
Câu 48:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn
A. 1200.
B. 2400.
C. 1000.
D. 600.
-
Câu 49:
Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng trứng bằng:
A. 124
B. 64
C. 32
D. 16
-
Câu 50:
Một tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 3 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra tinh trùng. Số lượng tinh trùng bằng
A. 64
B. 32
C. 16
D. 132