Trắc nghiệm Giảm phân và cơ chế hình thành giao tử Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}HhEe{X^M}{X^m}\) giảm phân không có hoán vị gen sẽ cho tối đa số loại giao tử là:
A. 3
B. 12
C. 32
D. 6
-
Câu 2:
Bộ nhiễm sắc thể ở tế bào có mặt trong sự hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa như thế nào?
A. Tế bào mẹ, các tiểu bào tử, tế bào sinh sản2n; tế bào ống phấn, các giao tử đều mang n.
B. Tế bào mẹ, các tiểu bào tử 2n; tế bào sinh sản, tế bào ống phấn, các giao tử đều mang n.
C. Tế bào mẹ 2n; các tiểu bào tử, tế bào sinh sản, tế bào ống phấn, các giao tử đều mang n.
D. Tế bào mẹ, các tiểu bào tử, tế bào sinh sản, tế bào ống phấn đều mang 2n, các giao tử mang n.
-
Câu 3:
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y. Nếu tế bào sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không có đột biến xảy ra, mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo kép trên một cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử?
A. 223.33
B. 23.324
C. 222.33
D. 223.32
-
Câu 4:
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
-
Câu 5:
Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là bao nhiêu
A. 36
B. 64
C. 24
D. 48
-
Câu 6:
Một cơ thể có kiểu gen Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại trứng?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
-
Câu 7:
Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa cho bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
-
Câu 8:
Một tế bào có kiểu gen \( \frac{{AB}}{{ab}}Dd\) khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
-
Câu 9:
Ở đậu Hà lan ( 2n = 14). Mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Tính số loại giao tử tối đa của loài ?
A. 124
B. 126
C. 128
D. 130
-
Câu 10:
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 8, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST. Khi cơ thể này giảm phân hình thành giao tử có bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 8
-
Câu 11:
Bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210
B. 27
C. 52
D. 25
-
Câu 12:
Kiểu gen của một loài khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là:
1. 4 loại.
2. 8 loại.
3. 16 loại.
4. 32 loại.
5. 2 loại.
Trường hợp đúng là:A. 1, 2 và 3.
B. 1, 3 và 5.
C. 3, 4 và 5.
D. 1, 4 và 5.
-
Câu 13:
Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen: Aa BD/bd. Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số giao tử là
A. 2
B. 4
C. 8
D. 4 hoặc 8
-
Câu 14:
Kiểu gen AB/ab có khả năng nào sau đây?
A. Tạo 4 loại giao tử không ngang nhau nếu có hoán vị gen nhỏ hơn 50%.
B. Luôn tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
C. Tạo một loại giao tử.
D. Luôn tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
-
Câu 15:
Tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, liên kết gen hoàn toàn, sắp xếp như sau AB/ab. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:
A. AB và ab.
B. AB, ab, Ab và aB.
C. A, B, a và b.
D. AA, BB, Aa và Bb.
-
Câu 16:
Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở:
A. Kì sau I.
B. Kì trước I.
C. Kì trước II.
D. Kì giữa I.
-
Câu 17:
Sự phân li của các NST kép trong cặp NST tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân?
A. Kì sau của phân bào I.
B. Kì cuối của phân bào I.
C. Kì giữa của lần phân bào II.
D. Kì sau của lần phân bào II.
-
Câu 18:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây không đúng về đời con?
A. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
B. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
-
Câu 19:
ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
-
Câu 20:
Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
1. Kì đầu I.
2. Kì giữa I.
3. Kì sau I.
4. Kì đầu II.
5. Kì giữa II.
6. Kì sau II.
Câu trả lời đúng là:A. 1, 4.
B. 2, 5.
C. 3, 6.
D. 2, 3.
-
Câu 21:
Ở ruồi giấm 2n = 8 (NST). Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng có thể tạo ra là:
A. 16
B. 256
C. 128
D. 64
-
Câu 22:
Kiểu gen của một loài sinh vật là: XDMY. Khi giảm phân tạo thành giao tử, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 4
B. 8
C. 2
D. 10
-
Câu 23:
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AABb. Khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
-
Câu 24:
Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, sắp xếp như sau Ab/aB. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:
A. AB và ab (liên kết gen hoàn toàn).
B. A, B, a, B.
C. Ab, ab, AB, aB (hoán vị gen).
D. AA, BB, Aa, BB.
-
Câu 25:
Quá trình nguyên phân tử một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 64
B. 256
C. 128
D. 512
-
Câu 26:
Kiểu gen của một loài AB/ab, DE/dE, thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 10
C. 20
D. 8
-
Câu 27:
Một tế bào sinh tinh trùng của ong đực (đơn bội) phát sinh giao tử bình thường tạo nên số loại tinh trùng là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 8
-
Câu 28:
Ở ruồi giấm gen B quy định thân xám, gen b quy định thân đen, gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen trên nằm trên 1 cặp NST, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp tử về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân xám cánh cụt kết quả thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân đen cụt chiếm 20%. Kết luận nào sau đây về quá trình phát sinh giao tử của ruồi bố mẹ là đúng là kiểu gen ruồi cái dị hợp là:
A. Hoán vị gen ở ruồi cái là 20%. Ruồi cái có KG: Bv/bV
B. Hoán vị gen ở ruồi cái là 20%. Ruồi cái có KG: BV/bv
C. Hoán vị gen ở ruồi cái là 40%. Ruồi cái có KG: Bb/bV
D. Hóan vị gen ở cả hai bên 40%. Ruồi cái có KG: Bv/bV
-
Câu 29:
Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen.
D. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab giảm phân luôn chỉ cho 2 loại giao tử.
B. Ở ruồi giấm có 4 nhóm liên kết
C. Ở ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab giảm phân luôn chỉ cho 2 loại giao tử.
D. Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
-
Câu 31:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd chiếm tỉ lệ
A. 10%
B. 20%
C. 15%
D. 30%
-
Câu 32:
Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này có tối đa 8 loại giao tử
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa cho 6 loại giao tử
III. Nếu chỉ có 6 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử
IV. Có thể tạo ra loại giao tử ABDeY với tỉ lệ 1%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 34:
Một cơ thể đực có kiểu gen AbdEG/aBdeG giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó cả 3 tế bào đều có hoán vị giữa E và e thì tỉ lệ các loại giao tử là như nhau
C. Có 2 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 3:3:1:1
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều không xảy ra hoán vị thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử
-
Câu 35:
Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)XMXm. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này có tối đa 16 loại giao tử
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa có 12 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử.
IV. Nếu không có hoán vị gen thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 36:
Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác
A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
B. Các loại giao tử bình thường Ab,aB,ab,AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175
C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075
D. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b
-
Câu 37:
Một cơ thể mèo có kiểu gen Aa\(\frac{{BdEG}}{{aDeg}}\)XMY . Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này có tối đa 64 loại giao tử
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân thì tối đa cho 4 loại giao tử
III. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử
IV. Có thể tạo ra loại giao tử AbdEgXM với tỉ lệ 1%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AbD}}{{abd}}\)giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 39:
Một cơ thể có kiểu gen Aa \(\frac{{Bd}}{{bD}}\), xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
A. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
B. Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử
-
Câu 40:
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 41:
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb//bD xảy ra đột biến ở kỳ sau giảm phân I khi cặp Aa không phân ly, xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có
A. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó chỉ có 2 tinh trùng có kiểu gen bình thường.
B. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó cả 4 tinh trùng đều có thừa gen so với tinh trùng bình thường.
C. 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau, trong đó 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng có kiểu gen lệch bội.
D. 4 tinh trùng thuộc 4 loại trong số 8 loại có thể tạo ra và đều lệch bội.
-
Câu 42:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỷ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào nói trên là:
A. 4 loại với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1
B. 4 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số HVG
C. 2 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số HVG
D. 2 loại với tỷ lệ 1 : 1
-
Câu 43:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử
II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2
IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 44:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Cơ chế nhân đôi của ADN đặt cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
B. Phân tử ADN đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm.
C. Các liên kết photphođieste giữa các nuclêôtit trong chuỗi là các liên kết bền vững do đó tác nhân đột biến phải có cường độ mạnh mới có thể làm ảnh hưởng đến cấu trúc ADN.
D. Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác.
-
Câu 45:
Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen
A. 42
B. 24
C. 18
D. 56
-
Câu 46:
Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong ba tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
A. 1AaB :1b :2AB :2ab :2Ab :2aB.
B. 1AaB:1b:1AB:1ab:1Aab:1B.
C. 2AaB :2b :1AB :1ab :1Ab :1aB.
D. 1AaB :1b :1AB :1ab :1Ab :1aB.
-
Câu 47:
Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa Bd//bD giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen trội. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 50,00%.
B. 6,25%.
C. 37,50%.
D. 18,75%.
-
Câu 48:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 2 : 2 : 1 : 1.
D. 5 : 5 : 3 : 3.
-
Câu 49:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1 : 1. II. 3 : 3 : 1 : 1. III. 2 : 2 : 1 : 1. IV. 3 : 1.
Số phương án đúngA. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 50:
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực (n + 1) với giao tử cái (n + 1) sẽ tạo ra thể ba kép có kiểu gen là:
A. AaaBBb hoặc aaabbb.
B. AaaBbb hoặc Aaabbb
C. AAaBbb hoặc aaaBbb
D. AaaBBb hoặc Aaabbb.