Trắc nghiệm Giảm phân Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là?
A. 40
B. 80
C. 120
D. 160
-
Câu 2:
Cho các yếu tố sau:
(1) Sóng điện thoại di động.
(2) Chất dioxin.
(3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.
(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.
Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Cho các vai trò sau:
(1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(2) Kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh sản hữu tính.
(3) Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.
(4) Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.
Số vai trò của giảm phân là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp. Sự giảm phân bình thường của các tế bào sinh dục chứa các cặp gene dị hợp đó làm cho loài có khả năng tạo tối đa 16 loại trứng khác nhau. Bộ NST lưỡng bội của loài là?
A. 2n = 8
B. 2n = 4
C. 2n = 16
D. 2n = 18
-
Câu 5:
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh, giảm phân cho các tinh trùng bình thường. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5 %, của trứng là 40 %.Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là?
A. 128
B. 64
C. 32
D. 2560
-
Câu 6:
Bộ nhiễm sắc thể của mèo 2n = 38, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240, các trứng đều thụ tinh tạo hợp tử. Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là?
A. 64 và 256
B. 256 và 64
C. 320 và 960
D. 256 và 320
-
Câu 7:
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ 2n = 44, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 %, của tinh trùng là 6,25 %.. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là?
A. 4
B. 8
C. 5
D. 7
-
Câu 8:
Ở một loài cá, số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái.Số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên là?
A. 32 và 32
B. 64 và 32
C. 128 và 32
D. 128 và 64
-
Câu 9:
Một tế bào trứng của một loài thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng, số tế bào sinh tinh chứa tổng cộng 3145728 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài là?
A. 2n = 8
B. 2n = 6
C. 2n = 12
D. 2n = 18
-
Câu 10:
Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:Kí hiệu a, c, e thuộc giai đoạn nào của phân bào?
A. Kì đầu nguyên phân
B. Kì cuối nguyên phân
C. Kì cuối giảm phân I
D. Kì đầu giảm phân I
-
Câu 11:
Trong ống dẫn tế bào sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2 480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào đã cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2 560 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10 % và sự thụ tinh đã làm hình thành 128 hợp tử.Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là?
A. 2n = 4
B. 2n = 8
C. 2n =16
D. 2n = 32
-
Câu 12:
Quan sát hình (1) đến hình (8) Bộ nhiễm sắc thể của loài A và loài B lần lượt là?
A. 2n = 4 và 2n = 4
B. 2n = 4 và 2n = 8
C. 2n = 4 và 2n = 6
D. 2n = 6 và 2n = 8
-
Câu 13:
Tại sao quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa?
A. Do nhiễm sắc thể nhân đôi hai lần và có hai lần phân bào.
B. Do nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần nhưng lại có hai lần phân bào.
C. Do nhiễm sắc thể nhân đôi hai lần nhưng lại có một lần phân bào.
D. Do nhiễm sắc thể nhân đôi một lần và có một lần phân bào.
-
Câu 14:
Hoạt động nào dưới đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.
B. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
C. Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
D. Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-
Câu 15:
Nhận định nào sau đây chính xác về quá trình giảm phân?
(1) Giảm phân có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
(2) Giảm phân có 2 lần phân chia nhiễm sắc thể.
(3) Giảm phân I là giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể ở các tế bào con.
(4) Giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
A. (1), (2)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2)
-
Câu 16:
Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào sinh dưỡng?
A. Không có sự khác biệt
B. Bị giảm đi 1 nửa
C. Được tăng lên hai lần
D. Ở trạng thái kép
-
Câu 17:
Kết quả của giảm phân II là gì?
A. Tạo 2 tế bào con mang bộ NST 2n kép.
B. Tạo 4 tế bào con mang bộ NST 2n kép.
C. Tạo 2 tế bào con mang bộ NST n đơn.
D. Tạo 4 tế bào con mang bộ NST n đơn.
-
Câu 18:
Kết quả của giảm phân I là gì?
A. Tạo 2 tế bào con mang bộ NST 2n kép.
B. Tạo 4 tế bào con mang bộ NST 2n kép.
C. Tạo 2 tế bào con mang bộ NST n kép.
D. Tạo 4 tế bào con mang bộ NST n kép.
-
Câu 19:
Nhận định nào sau đây chính xác về quá trình giảm phân?
A. Hình thức phân chia của các tế bào sinh dưỡng
B. Hình thức phân chia của các tế bào sinh dục
C. Bộ nhiễm sắc thể tăng lên hai lần so với tế bào mẹ
D. Là hình thức phân bào nguyên nhiễm
-
Câu 20:
Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A. Kết hợp nguyên phân và giảm phân
B. Kết hợp nguyên phân và thụ tinh
C. Kết hợp nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
D. Kết hợp giảm phân và thụ tinh
-
Câu 21:
Ở một loài cá, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64 tế bào. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục cơ khai cái. Số tế bào sinh tinh là?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
-
Câu 22:
Xác định các tế bào có thụ thể cho hormone tạo hoàng thể (LH) và sản xuất testosterone để đáp ứng với sự gắn kết của LH.
A. Tế bào Sertoli
B. Tế bào sinh tinh sơ cấp
C. Tế bào sinh tinh thứ cấp
D. Các tế bào kẽ của Leydig
-
Câu 23:
Xác định các tế bào hình thành tạm thời hình trụ của các vi ống được gọi là manchette.
A. Tế bào Sertoli
B. Tế bào sinh tinh sơ cấp
C. Tế bào sinh tinh thứ cấp
D. Tinh trùng
-
Câu 24:
Quan sát hình và xác định kỳ sau II
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 25:
Sự giao nhau xảy ra trong thời gian
A. kì đầu của nguyên phân
B. kì đầu I của giảm phân
C. kì sau II của giảm phân
D. kì đầu I và II của giảm phân
-
Câu 26:
Nếu một tế bào có 46 nhiễm sắc thể ở bắt đầu giảm phân, sau đó ở phản vệ I sẽ có tổng cộng
A. 23 cromatit
B. nhiễm sắc thể
C. 46 nhiễm sắc thể
D. 46 crômatit
-
Câu 27:
Điều kiện nào sau đây có thể xảy ra nếu một tinh trùng bình thường thụ tinh với một trong những giao tử được tạo ra bởi tế bào này?
A. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
B. Hội chứng Down
C. Xơ nang
D. Bệnh Huntington
-
Câu 28:
Các nhiễm sắc tử chị em đang tách ra trong giai đoạn nào?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 29:
Năm tế bào đang trải qua quá trình phân chia tế bào. Quá trình trao đổi chéo diễn ra ở
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 30:
Một khối u ung thư phát triển lớn hơn nhờ vào
A. nguyên phân
B. giảm phân
C. nhân đôi
D. phân hóa
-
Câu 31:
Một vết cắt trên da của bạn sẽ lành lại nhờ vào
A. nguyên phân
B. giảm phân
C. nhân đôi
D. phân đôi
-
Câu 32:
Nam giới bắt đầu sản xuất tinh trùng ở tuổi dậy thì là kết quả của
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nhân đôi
D. Sao chép
-
Câu 33:
Gan người có thể được tái tạo khi các tế bào gan trở nên hư hỏng và cần được thay thế.
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nhân đôi
D. Không có ý đúng
-
Câu 34:
Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là?
A. 40.
B. 80.
C. 120.
D. 160.
-
Câu 35:
Cho các yếu tố sau:
(1) Sóng điện thoại di động.
(2) Chất dioxin.
(3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.
(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.
Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Cho các vai trò sau:
(1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(2) Kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh sản hữu tính.
(3) Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.
(4) Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.
Số vai trò của giảm phân là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp. Sự giảm phân bình thường của các tế bào sinh dục chứa các cặp gene dị hợp đó làm cho loài có khả năng tạo tối đa 16 loại trứng khác nhau. Bộ NST lưỡng bội của loài là?
A. 2n = 8
B. 2n = 4
C. 2n = 16
D. 2n = 18
-
Câu 38:
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh, giảm phân cho các tinh trùng bình thường. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5 %, của trứng là 40 %.Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là?
A. 128
B. 64
C. 32
D. 2560
-
Câu 39:
Bộ nhiễm sắc thể của mèo 2n = 38, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240, các trứng đều thụ tinh tạo hợp tử. Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là?
A. 64 và 256
B. 256 và 64
C. 320 và 960
D. 256 và 320
-
Câu 40:
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ 2n = 44, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 %, của tinh trùng là 6,25 %.. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là?
A. 4
B. 8
C. 5
D. 7
-
Câu 41:
Ở một loài cá, số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái.Số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên là?
A. 32 và 32
B. 64 và 32
C. 128 và 32
D. 128 và 64
-
Câu 42:
Một tế bào trứng của một loài thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng, số tế bào sinh tinh chứa tổng cộng 3145728 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài là?
A. 2n = 8
B. 2n = 6
C. 2n = 12
D. 2n = 18
-
Câu 43:
Trong ống dẫn tế bào sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2 480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào đã cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2 560 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10 % và sự thụ tinh đã làm hình thành 128 hợp tử.Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là?
A. 2n = 4
B. 2n = 8
C. 2n =16
D. 2n = 32
-
Câu 44:
Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:Kí hiệu a, c, e thuộc giai đoạn nào của phân bào?
A. Kì đầu nguyên phân
B. Kì cuối nguyên phân
C. Kì cuối giảm phân I
D. Kì đầu giảm phân I
-
Câu 45:
Quan sát hình (1) đến hình (8) Bộ nhiễm sắc thể của loài A và loài B lần lượt là?
A. 2n = 4 và 2n = 4
B. 2n = 4 và 2n = 8
C. 2n = 4 và 2n = 6
D. 2n = 6 và 2n = 8
-
Câu 46:
Tại sao quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa?
A. Do nhiễm sắc thể nhân đôi hai lần và có hai lần phân bào.
B. Do nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần nhưng lại có hai lần phân bào.
C. Do nhiễm sắc thể nhân đôi hai lần nhưng lại có một lần phân bào.
D. Do nhiễm sắc thể nhân đôi một lần và có một lần phân bào.
-
Câu 47:
Hoạt động nào dưới đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.
B. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
C. Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
D. Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-
Câu 48:
Nhận định nào sau đây chính xác về quá trình giảm phân?
(1) Giảm phân có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
(2) Giảm phân có 2 lần phân chia nhiễm sắc thể.
(3) Giảm phân I là giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng nhiễm sắc thể ở các tế bào con.
(4) Giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
A. (1), (2)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2)
-
Câu 49:
Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào sinh dưỡng?
A. Không có sự khác biệt
B. Bị giảm đi 1 nửa
C. Được tăng lên hai lần
D. Ở trạng thái kép
-
Câu 50:
Kết quả của giảm phân II là gì?
A. Tạo 2 tế bào con mang bộ NST 2n kép.
B. Tạo 4 tế bào con mang bộ NST 2n kép.
C. Tạo 2 tế bào con mang bộ NST n đơn.
D. Tạo 4 tế bào con mang bộ NST n đơn.