Trắc nghiệm Dung dịch Hóa Học Lớp 8
-
Câu 1:
Hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Ag, Cu ngâm vào dung dịch chỉ chứa một chất. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng Ag thu được lớn hơn khối lượng Ag có trong hỗn hợp ban đầu. Dung dịch chứa chất
A. H2SO4
B. HCl
C. CuCl3
D. AgNO3
-
Câu 2:
Dung dịch nào sau đây có nồng độ H+ lớn nhất?
A. Dung dịch HNO3 0,01M
B. Dung dịch H2SO4 0,01M
C. Dung dich HCl 0,015M
D. Dung dịch H2SO4 0,005M
-
Câu 3:
Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
A. Muối ăn.
B. Nến
C. Dầu ăn.
D. Khí carbon dioxide.
-
Câu 4:
Cho bảng sau:
Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.
A. B < A < D < C < E.
B. A < B < C < D < E.
C. E < C < D < A < B.
D. A < C < B < D < E.
-
Câu 5:
Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
A. 35 kg
B. 0, 035 kg
C. 350 kg
D. 0, 35 kg
-
Câu 6:
Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
-
Câu 7:
Cho biểu đồ sự phụ thuộc của độ tan vào nhiệt đô của một số muối:
Ở nhiệt độ 50oC, muối nào có độ tan lớn nhất?
A. KNO3
B. NaCl
C. NH4Cl
D. NaNO3
-
Câu 8:
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:
A. T
B. Z
C. Y
D. X
-
Câu 9:
Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
-
Câu 10:
Chọn phát biểu đúng.
A. Đường tan trong nước nóng nhưng không tan trong nước lạnh.
B. Đường tan trong nước lạnh và tan trong nước nóng với tốc độ như nhau.
C. Đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh.
D. Đường tan vào nước lạnh nhanh hơn tan vào nước nóng.
-
Câu 11:
Muốn chất rắn tan nhanh hơn trong nước thì:
A. Khuấy dung dịch
B. Đun nóng dung dịch
C. Nghiền nhỏ chất rắn
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
-
Câu 12:
Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?
A. Nghiền nhỏ đường
B. Khuấy đều
C. Tăng lượng đường.
D. Tăng nhiệt độ hỗn hợp.
-
Câu 13:
Diền vào chỗ trống:
Sữa chua lên men là...(1)...
Hoà đất vào nước được ...(2)...
Hoà muối ăn vào nước được ...(3)...
Hoà đường vào nước được ...(4)...
Sữa tắm là ...(5)...
(1); (2); (3); (4); (5) lần lượt:
A. Dung dịch; Nhũ tương; Nhũ tương; Huyền phù; Dung dịch
B. Nhũ tương; Dung dịch; Nhũ tương; Huyền phù; Dung dịch
C. Huyền phù; Dung dịch; Nhũ tương; Dung dịch; Nhũ tương
D. Nhũ tương; Huyền phù; Dung dịch; Dung dịch; Nhũ tương
-
Câu 14:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trong dung dịch nước đường thì nước là ...(1)..., còn đường là ...(2)...
A. (1) dung dịch; (2) dung môi
B. (1) dung môi; (2) chất tan
C. (1) dung môi; (2) chất tan
D. (1) dung môi; (2) dung dịch
-
Câu 15:
Cho các chất rắn sau đây: 1. Hạt tiêu; 2. Muối; 3. Bột sắn; 4. Cát; 5. Đường; 6. Nến
Có bao nhiêu chất có thể tan trong nước?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Đâu là nhũ tương?
A. Nước vôi trắng
B. Nước muối
C. Hỗn hợp dầu ăn - nước
D. A và B
-
Câu 17:
Hồn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước vôi trắng
B. Nước muối
C. Hỗn hợp dầu ăn - nước
D. Nước muối và nước vôi trắng
-
Câu 18:
Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm chứa nước cất?
A. Dầu ăn không tan trong nước, nổi trên bề mặt nước.
B. Dầu ăn tan hoàn toàn trong nước.
C. Dầu ăn không tan trong nước, chìm xuống đáy ống nghiệm.
D. Dầu ăn phản ứng hóa học với nước.
-
Câu 19:
Biết rằng: xăng hòa tan được dầu ăn, tạo thành dung dịch. Nước không hòa tan được dầu ăn.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dầu ăn là chất tan trong dung môi nước.
B. Xăng là dung môi của dầu ăn.
C. Nước và dầu ăn tạo tạo thành một dung dịch.
D. Nước và xăng đều là dung môi của dầu ăn.
-
Câu 20:
Chọn đáp án sai
A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan
B. Xăng là dung môi của dầu ăn
C. Nước là dung môi của dầu ăn
D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi
-
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là:
A. 5,120
B. 6,40
C. 120
D. 80
-
Câu 22:
Trong một hỗn hợp rượu nước chứa 20 ml rượu nguyên chất và 80 ml nước. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Rượu là chất tan.
B. Rượu là dung môi.
C. Nước là chất tan.
D. Cả rượu và nước đều là chất tan
-
Câu 23:
Hòa tan muối ăn vào nước. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. muối ăn là chất tan
B. nước là dung môi
C. hỗn hợp nước và muối được gọi là dung dịch
D. A, B và C đều đúng
-
Câu 24:
Điền vào ô trống trong các câu dưới đây:
a) Muối khuấy đều trong nước là (1)
b) Hỗn hợp nước ép cà chua là (2)
c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là (3)
A. (1) dung dịch; (2) nhũ tương; (3) huyền phù
B. (1) nhũ tương; (2) dung dịch; (3) huyền phù
C. (1) dung dịch; (2) huyền phù; (3) nhũ tương
D. (1) nhũ tương; (2) huyền phù; (3) dung dịch
-
Câu 25:
Nước chanh là
A. dung dịch.
B. nước tinh khiết.
C. huyền phù.
D. nhũ tương.
-
Câu 26:
Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu.
Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô.
Hỗn hợp nước lọc chứa tinh bột sắn dây thuộc loại nào sau đây?
A. Nhũ tương
B. Huyền phù
C. Dung dịch
D. Bọt
-
Câu 27:
Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu.
Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô.
Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất. Vậy vải lọc có tác dụng tương tự như dụng cụ nào trong phòng thí nghiệm?
A. Phễu lọc
B. Giấy lọc
C. Phễu chiết
D. Đáp án A và B đúng.
-
Câu 28:
Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu.
Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô.
Hỗn hợp màu nâu sau khi xay nhuyễn củ sắn dây bao gồm những thành phần:
A. nước, tinh bột sắn dây, bã sắn dây, tạp chất.
B. tinh bột sắn dây, tạp chất.
C. tinh bột sắn dây, tạp chất, bã sắn dây.
D. nước, bã sắn dây, tạp chất.
-
Câu 29:
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.
Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?
A. Bột đá vôi tan trong nước, muối ăn không tan trong nước.
B. Bột đá vôi và muối ăn đều tan trong nước.
C. Bột đá vôi và muối ăn đều không tan trong nước.
D. Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.
-
Câu 30:
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.
B. Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.
C. Mặt kính ở thí nghiệm 1 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.
D. Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.
-
Câu 31:
Cho bảng sau:
Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần
A. B < A < D < C < E.
B. A < B < C < D < E.C.
C. E < C < D < A < B.
D. A < C < B < D < E.
-
Câu 32:
Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
-
Câu 33:
Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
A. 35 kg
B. 0, 035 kg
C. 350 kg
D. 0, 35 kg
-
Câu 34:
Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
A. Muối ăn.
B. Nến.
C. Dầu ăn.
D. Khí carbon dioxide.
-
Câu 35:
Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?
A. Nghiền nhỏ đường.
B. Khuấy đều.
C. Tăng lượng đường.
D. Tăng nhiệt độ hỗn hợp.
-
Câu 36:
Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu
-
Câu 37:
Chọn đáp án đúng. Nước chanh là:
A. Dung dịch.
B. Nước tinh khiết.
C. Huyền phù.
D. Nhũ tương.
-
Câu 38:
Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu. Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô. Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất. Hỗn hợp nước lọc chứa tinh bột sắn dây thuộc loại nào sau đây?
A. Nhũ tương
B. Huyền phù
C. Dung dịch
D. Bọt
-
Câu 39:
Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu. Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô. Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất. Vậy vải lọc có tác dụng tương tự như dụng cụ nào trong phòng thí nghiệm?
A. Phễu lọc
B. Giấy lọc
C. Phễu chiết
D. Đáp án A và B đúng.
-
Câu 40:
Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu. Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô. Hỗn hợp màu nâu sau khi xay nhuyễn củ sắn dây bao gồm những thành phần:
A. Nước, tinh bột sắn dây, bã sắn dây, tạp chất.
B. Tinh bột sắn dây, tạp chất.
C. Tinh bột sắn dây, tạp chất, bã sắn dây.
D. Nước, bã sắn dây, tạp chất.
-
Câu 41:
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. - Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1. Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?
A. Bột đá vôi tan trong nước, muối ăn không tan trong nước.
B. Bột đá vôi và muối ăn đều tan trong nước.
C. Bột đá vôi và muối ăn đều không tan trong nước.
D. Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.
-
Câu 42:
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. - Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.
B. Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.
C. Mặt kính ở thí nghiệm 1 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.
D. Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.
-
Câu 43:
Cho 8,4 gam bột sắt vào 200 gam dung dịch HC1 18,25%, khi phản ứng kết thúc. Thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
A. 2,24l
B. 3,36l
C. 4,42l
D. 2,48l
-
Câu 44:
Dung dịch chưa bão hòa là
A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
D. Làm quỳ tím hóa đỏ
-
Câu 45:
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
A. Nghiền nhỏ chất rắn.
B. Khuấy dung dịch.
C. Đun nóng dung dịch.
D. Cả ba cách đều được.
-
Câu 46:
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
A. Dung môi
B. Dung dịch bão hòa
C. Dung dịch chưa bão hòa
D. Cả A và B
-
Câu 47:
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
A. Muối NaCl.
B. Nước.
C. Muối NaCl và nước.
D. Dung dịch nước muối thu được.
-
Câu 48:
Chọn đáp án sai
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
B. Xăng là dung môi của dầu ăn
C. Nước là dung môi của dầu ăn
D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi
-
Câu 49:
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
A. Chất tan
B. Dung môi
C. Chất bão hòa
D. Chất chưa bão hòa
-
Câu 50:
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
A. Nước và đường
B. Dầu ăn và xăng
C. Rượu và nước
D. Dầu ăn và cát