Trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một đột biến gen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối trong trường hợp:
A. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình.
B. Không có alen lặn nào khác
C. Qua giao phối để tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình.
-
Câu 2:
Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối cần:
A. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình
B. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình
C. Qua giao phối để tăng số lượng cá thể dị hợp và tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được
-
Câu 4:
Loại đột biến gen nào sau đây truyền được sang đời con?
A. Đột biến ở tinh trùng.
B. Đột biến ở hợp tử.
C. Đột biến ở trứng
D. Cả ba đột biến trên.
-
Câu 5:
Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?
A. Thay thế và mất 1 cặp nuclêôtit
B. Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nuclêôtit
C. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nuclêôtit
D. Thay thế và thêm 1 cặp nuclêôtit
-
Câu 6:
Cho các đặc điểm
1. Làm phát sinh alen mới
2. Phát sinh trong quá trình phân bào
3. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống
4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Dạng biến dị có đầy đủ các đặc điểm trên là
A. Đột biến cấu trúc NST
B. Đột biến gen
C. Đột biến số lượng NST
D. Biến dị tổ hợp
-
Câu 7:
Đột biến xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử là:
A. Đột biến xôma.
B. Đột biến tiền phôi
C. Thể đột biến
D. Đột biến giao tử
-
Câu 8:
Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
D. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A
-
Câu 9:
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây có thể tạo nên đột biến gen?
A. Adenin
B. 5-BU
C. Timin
D. Xitôzin
-
Câu 10:
Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:
A. Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
B. Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
C. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
D. Cả A, B và C
-
Câu 11:
Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?
A. Đột biến số lượng NST.
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến điểm
D. Thể đột biến
-
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?
A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba
B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.
C. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
D. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.
-
Câu 13:
Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 14:
Trong trường hợp nào một đột biến gen sẽ không trở thành thể đột biến
A. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử
B. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hơp tử
C. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY
D. Gen đột biến trội
-
Câu 15:
Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?
A. Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen.
B. Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit
C. Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được
D. Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.
-
Câu 16:
Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?
A. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.
B. Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.
D. Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.
-
Câu 17:
Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:
A. A - T* → T* - X → G - X
B. A - T* → G - T* → G – X
C. A - T* → T* - G → G – X
D. A - T* → A - G → G – X
-
Câu 18:
Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T T A A X G G A G G T T X T G A
Sau đột biến: A T T G X X T X X A A G A X G T T A A X G G A G G T T X T G X A
A. Mất một cặp nuclêôtit
B. Thêm một cặp nuclêôtit
C. Thay một cặp nuclêôtit
D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit
-
Câu 19:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?
A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
-
Câu 20:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì tăng?
A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
B. Thêm một cặp nuclêôtit
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A
-
Câu 21:
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen?
A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
-
Câu 22:
Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
-
Câu 23:
Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được?
A. Đột biến ở mã mở đầu
B. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen
C. Đột biến ở mã kết thúc.
D. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.
-
Câu 24:
Đột biến ở mã mở đầu làm cho gen?
A. Gen không bị ảnh hưởng nhiều
B. Gen không phiên mã được
C. Gen phiên mã nhiều bất thường
D. Gen phiên mã nhưng chuỗi polipeptit tạo thành bị thay đổi nhiều so với chuối gốc
-
Câu 25:
Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi độ dài chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:
A. Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc
B. Đột biến làm xuất hiện mã kết thúc
C. Đột biến xảy ra ở vùng promoter
D. Đột biến xảy ra ở vùng intron
-
Câu 26:
Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
A. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN
B. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau
C. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN
D. Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể
-
Câu 27:
Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
A. Đảo vị trí 3 cặp nu
B. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
C. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
D. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
-
Câu 28:
Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Arg – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
A. Đảo vị trí 3 cặp nu
B. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
C. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
D. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
-
Câu 29:
Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
B. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađenin.
C. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin
D. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5 ’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
-
Câu 30:
Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 2 axit amin và trong thành phần xuất hiện 1 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây phù hợp với trường hợp trên:
A. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit.
B. Gen A bị mất 6 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau.
C. Gen A bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp nhau.
D. Gen A bị đột biến thay thế làm xuất hiện mã kết thúc ở bộ ba trước mã kết thúc.
-
Câu 31:
Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotit loại adenin và 3597 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
-
Câu 32:
Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4797 nucleotit loại adenin và 3603 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
-
Câu 33:
Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thểkhông đảm bảo được khả năng đó?
I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.
IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.
V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 34:
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số luợng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A-T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 35:
Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là
A. A = T = 479; G = X = 721
B. A = T = 721; G = X = 479
C. A = T = 719; G = X = 481
D. A = T = 481; G = X = 719
-
Câu 36:
Alen A ở vi khuẩn E.coli đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
2. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a có 498 nucleotit loại X.
3. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
4. Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dài 306,34nm.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 37:
Có bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen?
I. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
III. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch;
IV. Tần số đột biến của các gen như nhau trước cùng một loại tác nhân với cường độ, liều lượng như nhau
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 38:
Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. A = T = 1463, G = X = 936.
B. A = T = 1464, G = X = 936.
C. A = T = 1463, G = X = 934
D. A = T = 1464, G = X = 938.
-
Câu 39:
Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 40:
Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T =720; G = X = 480
B. A = T =719; G = X = 481
C. A = T=419; G = X = 721
D. A = T =721; G = X = 479
-
Câu 41:
Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.
B. Gen m có số liên kết hidro là 3120.
C. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
-
Câu 42:
Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
A. A = T = 360; G = X = 537
B. A = T = 360; G = X = 540
C. A = T = 359; G = X = 540
D. A = T = 363; G = X = 540
-
Câu 43:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. mất một cặp A-T
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
D. mất một cặp G-X
-
Câu 44:
Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
II. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hay có lợi trong môi trường khác.
III. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại vô hại hay có lợi trong tổ hợp gen khác.
IV. Đột biến thường có hại nhưng thường ở trạng thái alen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không gây hại.
Có bao nhiêu đáp án đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 45:
Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X của chất 5-BU là:
A. A – T → G – 5BU → A – 5BU → G – X
B. G – X → A – 5BU → G – 5BU → A – T
C. G – X → G – 5BU → A – 5BU → A – T
D. A- T → A – 5BU → G – 5 BU → G – X
-
Câu 46:
Cho các phát biểu sau:
I. Đột biến thay thế cặp nucleotit gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc.
II. Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn.
III. Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong một loài.
IV. Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưõng bội do một hoặc một số tế bào rối loạn trong nguyên phân.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 47:
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. Mất một cặp G - X
C. Mất một cặp A - T
D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
-
Câu 48:
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. T= A = 250; G = X = 391
B. T= A= 610; G = X = 390
C. T= A = 251; G = X = 389
D. T= A= 249; G = X = 391
-
Câu 49:
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu* biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại
A. Đảo đoạn ngoài tâm động
B. Đảo đoạn mang tâm động
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn
-
Câu 50:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
I. Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
II. Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.
III. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
IV. Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1