Trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Tại 3 đỉnh ABC của tứ diện đều SABC cạnh a trong chân không có ba điện tích điểm q giống nhau (q<0).Xác định điện trường tại đỉnh S của tứ diện.
A. \(\sqrt 5 .k.\frac{{\left| q \right|}}{{{a^2}}}\)
B. \(\sqrt 6 .k.\frac{{\left| q \right|}}{{{a^2}}}\)
C. \(5 .k.\frac{{\left| q \right|}}{{{a^2}}}\)
D. \( 6 .k.\frac{{\left| q \right|}}{{{a^2}}}\)
-
Câu 2:
Hai điện tích q1 = - q2 = q >0 đặt tại A và B trong không khí. cho biết AB = 2a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn x.
A. \( \frac{{a{q^2}}}{{{{\left( {{a^2} + 4{x^2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}}}\)
B. \( \frac{{8ka{q^2}}}{{{{\left( {{a^2} + 4{x^2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}}}\)
C. \( \frac{{8ka{q^3}}}{{{{\left( {{a^2} + 4{x^2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}}}\)
D. \( \frac{{8ka{q}}}{{{{\left( {{a^2} + 4{x^2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}}}\)
-
Câu 3:
Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm
-
Câu 4:
Chọn phát biểu đúng. Đối với dòng điện trong chất khí
A. Muốn có quá trình phóng điện tự lực trong chất khí thì phải có các electron phát ra từ catôt.
B. Muốn có quá trình phóng điện tự lực trong chất khí, thì catôt phải được đốt nóng đỏ.
C. Khi phóng điện hồ quang, các ion trong không khí đến đập vào catôt làm catôt phát ra electron.
D. Hiệu điện thế giữa hai điện cực để tạo ra tia lửa điện trong không khí chỉ phụ thuộc vào hình dạng điện cực, không phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.
-
Câu 5:
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng eletron là 2500V. Tính tốc độ của electron mà súng phát ra. Coi vận tốc của electron khi vừa bứt ra khỏi catot bằng không.
A. 2,96.107 (m/s)
B. 3,96.107 (m/s)
C. 2,46.107 (m/s)
D. 2,66.107 (m/s)
-
Câu 6:
Khi bác nông dân B đang làm việc ở một khoảng đất rộng xa nơi dân cư, đột nhiên xuất hiện các cơn giông kéo đến mang theo tia sét. Phía trước bác có 4 nơi có thể tránh sét ( giả thiết thời gian chạy đến các nơi đó là như nhau) là: Một cây cổ thụ to, một chiếc xe ôtô Kiamoning, một chòi cao được lợp bằng mái tôn và ngụp lặn dưới hồ để tránh sét. Nếu bạn ở cùng bác trong thời điểm này, bạn khuyên bác nên
A. Chạy đến cây cổ thụ to.
B. Ngụp lặn dưới hồ để tránh sét
C. Chạy đến xe ôtô và ngồi trong xe.
D. Chạy đến chòi cao được lợp bằng mái tôn.
-
Câu 7:
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hiđro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hóa và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là:
A. I = 1,024A, từ cực dương sang cực âm
B. I = 0,32A, từ cực dương sang cực âm
C. I = 1,024A, từ cực âm sang cực dương
D. I = 0,32A, từ cực âm sang cực dương
-
Câu 8:
Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Thời gian electron di chuyển đến anot?
A. 8.10-9s
B. 1,6.10-9s
C. 2,4.10-9s
D. 3,2.10-9s
-
Câu 9:
Đặc tuyến vôn ampe của một điốt chân không biểu diễn bởi hệ thức \(I = aU + bU^2(a = 0,15mA/V;b = 0,005mA/(V^2)\). I là cường độ dòng điện qua điốt, U là hiệu điện thế giữa A và K. Điốt mắc vào một nguồn có E = 120V; r = 0 nối tiếp với điện trở \(R = 20k\Omega\) Cường độ dòng điện qua điot có giá trị là:
A. 2,5mA
B. 5μA
C. 5mA
D. 2,5μA
-
Câu 10:
Catốt của một diốt chân không có diện tích mặt ngoài 10mm2. Dòng bão hòa 10mA. Số electron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catot trong 1 giây là?
A. 6,25.1021 electron/m2
B. 3,125.1021 electron/m2
C. 1,1.1021 electron/m2
D. 1,6.1021 electron/m2
-
Câu 11:
Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Động năng của các electron tại anot?
A. 8.10-17J
B. 1,6.10-17J
C. 2.10-17J
D. 3,2.10-17J
-
Câu 12:
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng electron là 2500V. Tốc đô của electron mà súng phát ra là bao nhiêu? Coi vận tốc của electron khi vừa bứt ra khỏi catốt bằng không.
A. 8.107 m/s
B. 2,1.107 m/s
C. 2,97.107 m/s
D. 8,79.107 m/s
-
Câu 13:
Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì:
A. Nó có mang năng lượng
B. Khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm
C. Nó bị điện trường làm lệch hướng
D. Nó làm huỳnh quang thủy tinh
-
Câu 14:
Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của
A. Electron theo chiều điện trường
B. Ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường
C. Ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường
D. Ion dương ngược chiều điện trường, ion âm và electron theo chiều điện trường
-
Câu 15:
Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí, điều nào dưới đây là sai ?
A. Khi U nhỏ, I tăng theo U
B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa
C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U
D. Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận
-
Câu 16:
Khi nói về dòng điện trong chất khí, phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm
B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế tăng
D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa
-
Câu 17:
Hiện tượng nào sau đây có sự phát xạ nhiệt electron ?
A. Tia lửa điện
B. Sét
C. Hồ quang điện
D. Hồ quang điện và sét
-
Câu 18:
Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào
A. Áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn
B. Áp suất ở đktc, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn
C. Áp suất thấp dưới 1 mmHg, hiệu điện thế cỡ trăm vôn
D. Áp suất cao cỡ hàng chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn
-
Câu 19:
Sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10-3 mmHg thì có hiện tượng gì?
A. Miền tối catốt giảm bớt
B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí
C. Miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí
D. Cột sáng anốt giảm bớt
-
Câu 20:
Trong các cách dưới đây, cách nào dưới đây tạo ra tia lửa điện ?
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 V đến 50 V
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí
-
Câu 21:
Cho phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp, giữa 2 điện cực cách nhau 20 cm. Quãng đường bay tự do của electron là 4 cm. Cho rằng năng lượng e nhận được trên quãng đường bay tự do đủ để ion hóa chất khí, hãy tính xem một electron đưa vào trong chất khí có thể sinh ra tối đa bao nhiêu hạt tải điện
A. 126 hạt
B. 16 hạt
C. 127 hạt
D. 62 hạt
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.
C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các iôn dương và iôn âm.
D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.
-
Câu 24:
Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để
A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
B. Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.
C. Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ
D. Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng 104V.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.
-
Câu 26:
Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì
A. Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.
B. Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm
C. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.
D. Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0
-
Câu 27:
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của không khí?
A. Là quá trình dẫn điện trong không khí thường gặp: tỉa lửa điện, hồ quang điện
B. Là quá trình dẫn điện trong không khí không cần tác nhân ion hoá từ bên ngoài
C. Là quá trình dẫn điện trong không khí do tác nhân ion hoá từ bên ngoài
D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.
-
Câu 28:
Tìm phát biểu sai
A. Các hạt điện dẫn trong chất khí là các ion dương, âm và electron
B. Tác nhân ion hoá là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế thấp.
C. Sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hoá khi hiệu điện thế rất cao.
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ohm.
-
Câu 29:
Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện
A. Áp suất của chất khí cao
B. Áp suất của chất khi thấp
C. Hiệu điện thế rất cao
D. Hiệu điện thế thấp
-
Câu 30:
Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí:
A. Đèn hình tivi
B. Bụi trong động cơ nổ
C. Đèn cao cấp
D. Đèn sợi đốt
-
Câu 31:
Để có thể tạo ra sự phóng tia lửa điện giữa hai điện cực đặt trong không khí ở điều kiện thường thì
A. Hiệu điện thế giữa hai điện cực không nhỏ hơn 220V
B. Hai điện cực phải đặt rất gần nhau
C. Điện trường giữa hai điện cực phải có cường độ trên 3.106V/m
D. Hai điện cực phải làm bằng kim loại
-
Câu 32:
Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí:
A. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau
B. Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ lớn
C. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ
D. Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây với đám mây
-
Câu 33:
Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng:
A. Trong kĩ thuật hàn điện
B. Trong kĩ thuật mạ điện
C. Trong điốt bán dẫn
D. Trong ống phóng điện tử
-
Câu 34:
Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện:
A. Là hiện tượng phóng điện trong không khí mà không có tác nhân ion hóa
B. Tác nhân ion hóa trong hiện tượng hồ quang điện là ánh sáng của chính nó
C. Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát quang electron
D. Là sự dẫn điện trong không khí với hiệu điện thế đặt vào các điện cực rất lớn
-
Câu 35:
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hiđro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hóa và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là:
A. I=1,024A, từ cực dương sang cực âm
B. I=0,32A, từ cực dương sang cực âm
C. I=0,32A, từ cực âm sang cực dương
D. I=1,024A, từ cực âm sang cực dương
-
Câu 36:
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của không khí?
A. Là quá trình dẫn điện trong không khí thường gặp: tia lửa điện, hồ quang điện
B. Là quá trình dẫn điện trong không khí không cần tác nhân ion hóa từ bên ngoài
C. Là quá trình dẫn điện trong không khí do tác nhân ion hóa từ bên ngoài
D. Là quá trình dẫn điện trong không khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện
-
Câu 37:
Nhận xét nào sau đây sai đối với đường vôn - ampe của chất khí?
A. Khi \(U<U_b\), dòng điện trong chất khí gần đúng tuân theo định luật Ôm
B. Khi \(U_b<U<U_C\), dòng điện không thay đổi là do không có hạt tải điện
C. Khi \(U>U_C\), dòng điện tăng vọt vì có sự ion hóa do va chạm
D. Khi \(U<U_C\), sẽ xuất hiện tia lửa điện
-
Câu 38:
Tìm phát biểu sai?
A. Các hạt tải điện dẫn trong chất khí là các ion dương, âm và electron
B. Tác nhân ion hóa là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí hiệu điện thế thấp
C. Sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hóa khi hiệu điện thế rất cao
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm
-
Câu 39:
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là
A. Các electron bứt khỏi các phân tử khí
B. Sự ion hóa do va chạm
C. Sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí
D. Không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi
-
Câu 40:
Chọn phát biểu đúng. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron là dòng điện trong môi trường
A. Kim loại
B. Chất điện phân
C. Chất khí
D. Chất bán dẫn
-
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
-
Câu 42:
Chọn phát biểu đúng. Bản chất dòng điện trong chất khí là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường
B. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường
C. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường
D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường
-
Câu 43:
Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hóa trong điều kiện
A. Áp suất của chất khí cao
B. Áp suất của chất khí thấp
C. Hiệu điện thế rất cao
D. Hiệu điện thế thấp
-
Câu 44:
Phát biểu đúng là:
A. Không khí là chất điện môi trong mọi điều kiện
B. Không khí có thể dẫn điện trong mọi điều kiện
C. Chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hóa
D. Chất khí chỉ dẫn điện khi bị đốt nóng
-
Câu 45:
Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?
A. đánh lửa ở buzi.
B. sét.
C. hồ quang điện.
D. dòng điện chạy qua thủy ngân
-
Câu 46:
Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí?
A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa;
B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp;
C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron;
D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích.
-
Câu 47:
Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là
A. do tác nhân bên ngoài
B. lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử.
C. do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các ptử chất khí gây ion hóa.
D. nguyên tử tự suy yếu và tách thành electron tự do và ion dương.
-
Câu 48:
Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương.
B. ion âm.
C. ion dương và ion âm
D. ion dương, ion âm và electron tự do
-
Câu 49:
Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì
A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.
B. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.
C. chất khí chuyển động thành dòng có hướng.
D. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng.
-
Câu 50:
Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì
A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng.
B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.
C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải.