Trắc nghiệm Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Ở người, hoocmôn GnRH có vai trò:
A. Kích thích nang trứng phát triển và sinh ra ơtrôgen.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron.
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
-
Câu 2:
Có bao nhiêu ý đúng khi nói về an toàn sinh sản ở người?
1. Căn bệnh lây lan qua quan hệ tình dục với người bị bệnh được gọi là bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc STD.
2. Ở nam giới, một phần nhỏ của ống dẫn tinh được cắt bỏ bằng phẫu thuật và cả hai đầu bị cắt đều được thắt chặt, được gọi là thắt ống dẫn tinh.
3. Thuốc uống có chứa hormone ngăn buồng trứng phóng noãn hoặc trứng vào ống dẫn trứng.A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 3:
Bệnh nào sau đây không lây qua đường tình dục?
A. Syphillis
B. Viêm gan
C. HIV - AIDS
D. Bệnh da liểu
-
Câu 4:
Một số vấn đề do tảo hôn ở trẻ em gái. Chọn ý không chính xác
A. Các cô gái dưới 18 tuổi chưa chuẩn bị cho việc làm mẹ.
B. Kết hôn sớm và làm mẹ gây ra các vấn đề về sức khỏe của người mẹ.
C. Kết hôn sớm và làm mẹ làm giảm cơ hội học lên cao của trẻ em gái.
D. Không có điều nào ở trên.
-
Câu 5:
Chọn câu đúng về AIDS
A. Virus AIDS có thể được truyền sang trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ từ người mẹ bị nhiễm bệnh qua sữa của cô ấy.
B. Virus AIDS có thể lây truyền sang người lành qua quan hệ tình dục với người nhiễm HIV.
C. Virus AIDS có thể truyền từ người bệnh sang người lành qua việc bán ống tiêm dùng để tiêm chích ma túy.
D. Tất cả những điều trên.
-
Câu 6:
Giai đoạn sinh sản ở phụ nữ được hình thành trong độ tuổi
A. 10 - 12 tuổi đến 40 - 45 tuổi.
B. 18 - 21 tuổi đến 30 - 35 tuổi.
C. 21 - 23 tuổi đến 40 - 45 tuổi .
D. 25 - 30 tuổi đến 40 - 45 tuổi.
-
Câu 7:
AIDS có thể lây từ người bị nhiễm sang người khác thông qua
A. Chia sẻ thức ăn
B. Truyền máu
C. Dùng chung lược
D. Vết muỗi đốt
-
Câu 8:
Câu này sau đây về sinh sản ở người là đúng?
A. Sự thụ tinh diễn ra bên ngoài.
B. Quá trình thụ tinh diễn ra trong tinh hoàn.
C. Trong quá trình thụ tinh, trứng di chuyển về phía tinh trùng.
D. Sự thụ tinh diễn ra ở phụ nữ
-
Câu 9:
Chọn số đáp án đúng
1. tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmon trong đó có 2 loại hoocmon quan trọng kích thích sinh dục là FSH và LH
2. cơ chế điều hòa sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hòa sự thụ tinh
3. đối với con cái, LH kích thích thể vàng tiết ra hoocmon testosteron
4. sinh sản của động vật không chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độA. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 10:
Trong cơ chế điều hòa sinh sản, sự phối hợp tác động của prôgestêron và ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích phát triển nang trứng.
B. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn FSH và LH.
C. Kích thích nang trứng chín và gây rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
D. Kích thích làm cho niêm mạc tử cung phát triển dày lên
-
Câu 11:
Vào khoảng tuần thứ bảy, hệ thống sinh sản bắt đầu phát triển trong phôi thai ở cả nam và nữ. Ở cả hai giới, tuyến sinh dục sản xuất ra các hormone xác định và phát triển giới tính của phôi. Mô hình phát triển của nam giới được kích hoạt bởi hormone ........ . Hormone ......... kích hoạt quá trình tương tự trong phôi thai nữ.
A. prolactin và seratonin
B. calcitonin và thyroxine
C. testosterone và estrogen
D. epinephrine và ACTH
-
Câu 12:
Các hooc môn kích thích sự phát triển của noãn, gây rụng trứng tạo thể vàng và kích thích thể vàng tiết progesteron?
A. FSH, ostrogen.
B. FSH, LH.
C. FSH, LH, progesteron.
D. LH, testosteron, ostrogen.
-
Câu 13:
Hình ảnh sau mô tả biện pháp nào?
A. Nuôi cấy phôi
B. Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp
C. Thụ tinh nhân tạo
D. Đáp án khác
-
Câu 14:
Ở người, thể vàng tiết ra hoocmôn sinh dục nào?
A. Prôgestêrôn và testostêrôn.
B. Prôgestêrôn và ơstrôgen.
C. Tetostêrôn và ơstrôgen.
D. Insulin và glucagôn.
-
Câu 15:
Tại sao khi gà trống bị cắt bỏ tinh hoàn lại phát triển không bình thường, mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy, mất bản năng sinh dục, béo lên?
A. Vì không còn hoocmôn nào nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
B. Vì không còn hoocmôn testostêrôn nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
C. Vì không còn hoocmôn ơstrôgen nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
D. Vì không còn hoocmôn prôgestêrôn nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp
-
Câu 16:
Ở nam giới:
A. FSH do thùy sau tuyến yên tiết ra.
B. thụ thể của FSH nằm trên màng tế bào Leydig.
C. thụ thể của FSH nằm trong các tinh nguyên bào.
D. thụ thể của FSH khu trú ở các tế bào Sectoli.
-
Câu 17:
Cơ quan chỉ huy về sự điều hòa sinh sản ở động vật là:
A. Tuyến yên
B. Tuyến giáp
C. Vùng dưới đồi
D. Tuyến sinh dục
-
Câu 18:
Nhờ cơ chế nào, các hoocmôn sinh sản ở động vật có hàm lượng nhất định trong máu, đảm bảo sự điều hoà sinh sản?
A. Cơ chế cân bằng
B. Cơ chế hoạt động của tuyến yên
C. Cơ chế thần kinh
D. Cơ chế tác động trở lại giữa hàm lượng hoocmôn trong máu đến vùng dưới đồi và tuyến yên (tác động ngược - Feed back)
-
Câu 19:
Trong các hình thức sinh sản dưới đây, hình thức nào là tiến hóa nhất?
A. Đẻ con
B. Đẻ trứng thai
C. Đẻ trứng
D. Thụ tinh ngoài
-
Câu 20:
Nuôi cấy phôi thường được thực hiện kèm biện pháp nào?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B. Thay đổi yếu tố môi trường.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Thụ tinh nhân tạo.
-
Câu 21:
Cho các biện pháp sau:
1. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp
2. Thay đổi các yếu tố môi trường
3. Nuôi cấy phôi
4. Thụ tinh nhân tạo
Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào?
A. 2, 3.
B. 1, 2.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
-
Câu 22:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Giun đất là động vật lưỡng tính chỉ sinh sản bằng tự phối.
(2) Những người có tuyến yên không phát triển thường không có khả năng sinh con.
(3) Đẻ trứng thai được xem là hình thức trung gian của đẻ trứng và đẻ con.
(4) Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật thì trinh sinh là hình thức tiến hóa nhất.
(5) Nếu thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi thì gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 23:
Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, LH có vai trò kích thích
A. phát triển nang trứng
B. trứng chín, rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động
C. dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ
D. tuyến yên tiết hoocmôn
-
Câu 24:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến ảnh hưởng của thần kinh và môi trường đến quá trình sinh tinh và sinh trứng?
(1) Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.
(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
(3) Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả năng sinh tinh trùng.
(4) Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Vì sao phụ nữ mang thai dễ bị sẩy vào thai vào tháng thứ ba của thai kì?
A. Vì ở tháng thứ 3 thai nhi bắt đầu cử động trong khi nhau thai chưa phát triển đủ để giữ thai bám chắc vào tử cung
B. Vì trong tháng thứ 3 các bà mẹ hết giai đoạn kiêng cữ nên họa động mạnh, trong khi đó thai nhi còn non nên chưa ổn định trong tử cung
C. Vì vào tháng thứ 3 thể vàng bắt đầu teo đi
D. Vì vào tháng thứ 3 tử cung người mẹ có các cơn co thắt định kì
-
Câu 26:
Những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp, thay đổi yếu tố môi trường.
B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
-
Câu 27:
Điều không đúng với sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh
A. khoảng cách sinh con
B. sinh con trai hay con gái
C. thời điểm sinh con
D. số con
-
Câu 28:
Biện pháp hiệu quả nhất để tăng hiệu suất thụ tinh là
A. thay đổi các yếu tố môi trường
B. thụ tinh nhân tạo
C. nuôi cấy phôi
D. sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp
-
Câu 29:
Ở người, cấm xác định giới tính thai nhi về
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lý của người mẹ
B. tâm lý của người thân muốn biết trước con trai hay con gái
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi
D. định kiến trọng nam khinh nữ dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ nam nữ
-
Câu 30:
Cho những biện pháp sau đây:
(1) nuôi cấy phôi
(2) thụ tinh nhân tạo
(3) sử dụng hoocmôn
(4) thay đổi yếu tố môi trường
(5) sử dụng chất kích thích tổng hợp
Những biện pháp thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt là
A. (2), (4) và (5)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (3) và (5)
-
Câu 31:
Biện pháp có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái là
A. phân lập các loại giao tử mang NST X và NST Y rồi sau đó mới cho thụ tinh
B. dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động
C. dùng các nhân tố môi trường trong tác động
D. thay đổi cặp NST giới tính ở hợp tử
-
Câu 32:
Ở người, các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:
A. thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai
B. thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
C. thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
D. thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
-
Câu 33:
Trong một chu kì kinh nguyệt kéo dài 28 ngày thì thể vàng được hình thành và phát triển ở giai đoạn nào của chu kì?
A. Ngày thứ nhất đến ngày thứ 7.
B. Ngày thứ 7 đến ngày thứ 14.
C. Ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
D. Ngày thứ 21 đến ngày thứ 28.
-
Câu 34:
Vì sao khi sử dụng thuốc tránh thai thì chỉ có tác dụng tránh thai còn kinh nguyệt vẫn diễn ra bình thường?
A. Vì thuốc tránh thai chỉ có tác dụng ngăn cản sự thụ tinh mà không có tác dụng ngăn cản sự dày lên của niêm mạc tử cung.
B. Vì thuốc tránh thai chỉ có tác dụng tiêu diệt tinh trùng khi tinh trùng vào tử cung chứ không thể duy trì sự phát triển của niêm mạc tử cung.
C. Vì thuốc tránh thai chứa hoocmôn ostrogen gây ức chế ngược lên vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRH, LH, FSH có tác dụng ngăn không cho trứng chín và rụng; còn niêm mạc tử cung vẫn dày lên bình thường rồi cuối chu kì bị bong ra.
D. Vì trong vỉ thuốc tránh thai không phải tất cả các viên đều chứa hoocmôn progesterone.
-
Câu 35:
Biện pháp nào sau đây không được xem là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch?
A. Phá thai.
B. Dùng thuốc tránh thai.
C. Triệt sản.
D. Tính ngày trứng rụng.
-
Câu 36:
Việc uống thuốc tránh thai có tác dụng
A. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.
B. Ngăn không cho trứng chín và rụng.
C. Cản trở hình thành phôi.
D. Cản trở sự phát triển phôi.
-
Câu 37:
Muốn tăng nhanh đàn gia súc người ta thường áp dụng những biện pháp nào sau đây?
(1) Tăng nhiều con đực.
(2) Tăng nhiều con cái.
(3) Bố trí số con đực và con cái như nhau.
(4) Tách con non ra khỏi mẹ sớm.A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 2, 4.
D. 1, 2, 3.
-
Câu 38:
Người ta áp dụng thụ tinh nhân tạo đối với cá mè, cá trắm cỏ trong ao nuôi. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Việc làm này nhằm mục đích lai tạo hai giống cá mè và cá trắm cỏ với nhau.
B. Việc làm này nhằm mục đích tăng tỉ lệ sống sót của cá sau nở.
C. Việc làm này nhằm mục đích tăng tỉ lệ sống sót của cá sau nở.
D. Do cá mè, cá trắm không đẻ trong ao nuôi.
-
Câu 39:
Mục đích của việc điều khiển giới tính của đàn con trong chăn nuôi là
A. Làm làm cân bằng tỉ lệ đực/cái.
B. Làm giảm số lượng con đực.
C. Làm giảm số lượng con cái.
D. Phù hợp với nhu cầu sản xuất.
-
Câu 40:
Để điều chỉnh làm tăng tốc độ sinh sản ở động vật, biện pháp nào sau đây không được sử dụng:
A. Tiêm hoocmôn.
B. Gây đột biến.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Thụ tinh nhân tạo.
-
Câu 41:
Muốn tăng sản lượng thịt ở gia cầm, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tăng nhiều con đực trong đàn.
B. Tăng nhiều con cái trong đàn.
C. Bố trí con đực và con cái như nhau trong đàn.
D. Chọn các con non có kích thước bé để nuôi.
-
Câu 42:
Người ta thường dùng những nhân tố nào sau đây để làm căn cứ điều khiển sinh sản ở động vật?
(1) Nhu cầu sản xuất.
(2) Các giống gốc hoang dại.
(3) Chiều hướng chọn lọc tự nhiên.
(4) Các loại hoocmôn điều hòa sinh sản.
(5) Các kĩ thuật hiện đại.
(6) Các điều kiện ngoại cảnh tác động lên sinh sản của động vật.A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
B. 2, 3, 4, 5, 6.
C. 2, 4, 5, 6.
D. 1, 4, 5, 6.
-
Câu 43:
Để điều khiển làm tăng tốc độ sinh sản ở động vật, biện pháp nào sau đây không được sử dụng?
A. Tiêm hoocmon
B. Gây đột biến
C. Nuôi cấy phôi
D. Thụ tinh nhân tạo
-
Câu 44:
Ở người, các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là dùng bao cao su
A. thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai
B. thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
C. thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
D. thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
-
Câu 45:
Muốn tăng sản lượng thịt ở gia cầm, người ta áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tăng nhiều con đực trong đàn
B. Tăng nhiều con cái trong đàn
C. Bố trí số con đực và con cái như nhau trong đàn
D. Chọn các con non có các kích thước bé để nuôi
-
Câu 46:
Sử dụng thuốc tránh thai nhằm mục đích nào sau đây?
A. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
B. Ngăn không cho trứng chín và rụng
C. Cản trở hình thành phôi
D. Cản trở sự phát triển của phôi
-
Câu 47:
Ở người, cấm xác định giới tính thai nhi về
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lý của người mẹ
B. âm lý của người thân muốn biết trước con trai hay con gái
C. ợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi
D. định kiến trọng nam khinh nữ dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ nam nữ
-
Câu 48:
Người ta thường dùng những nhân tố nào sau đây là căn cứ điều khiển sinh sản ở động vật?
- Nhu cầu sản xuất
- Các giống gốc hoang dại
- Chiều hướng chọn lọc tự nhiên
- Các loại hoocmon điều hòa sinh sản
- Các kỹ thuật hiện đại
- Các điều kiện ngoại cảnh tác động lên sinh sản của động vật
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6
B. 2, 3, 4, 5, 6
C. 2, 4, 5, 6
D. 1, 4, 5, 6
-
Câu 49:
Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm
A. tăng nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế sự tiết GnRH, FSH là LH của tuyến yên và vùng dưới đồi nên trứng không chín và không rụng
B. tăng nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH là LH nên trứng không chín và không rụng
C. giảm nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng
D. giảm nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế sự tiết GnRH, FSH và LH của tuyến yên và vùng dưới đồi nên trứng không chín và không rụng
-
Câu 50:
Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG được sử dụng như một loại thuốc tránh thai khẩn cấp (phá thai). Thuốc sẽ không có tác dụng khi người ta sử dụng thuốc trong thời gian nào của thai kì?
A. Tháng đầu
B. Tháng thứ 2
C. Tháng thứ 3
D. Tháng thứ 4