Trắc nghiệm Điện tích - Định luật Culông Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau có cùng khối lượng 2,5g điện tích 5.10-7C được treo tại cùng một điểm bằng 2 dây mảnh cách điện. Do lực đẩy tĩnh điện, hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn 60cm. Lấy g = 10m/s2 . Góc lệch của dây so với phương thẳng đứng là:
A. \(30^o\)
B. \(14^o\)
C. \(45^o\)
D. \(60^o\)
-
Câu 2:
Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữa cố định tại 2 điểm A,B cách nhau một khoảng a trong một điện môi. Điện tích q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách A một khoảng a/3. Để điện tích q3 đứng yên ta phải có:
A. q2 = 2q1.
B. q2 = -2q1.
C. q2 = 4q3.
D. q2 = 4q1
-
Câu 3:
Cho hệ 3 điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 > 0 và cách nhau 60cm. q1 = 4q3. Lực điện tác dụng lên q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2:
A. cách q1 là 20cm; cách q3 là 80cm.
B. cách q1 là 20cm; cách q3 là 40cm.
C. cách q1 là =40cm; cách q3 là 20cm.
D. cách q1 là 80cm; cách q3 là =20cm
-
Câu 4:
Hai điện tích điểm q1 = -9q2 đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng là:
A. 1/2 d
B. 3/2 d
C. 1.4 d
D. 2d
-
Câu 5:
Hai điện tích q1 = q2 = 49 \(\mu C\) đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng là:
A. 0,5d.
B. 2d.
C. 1/3 d
D. 1/4 d.
-
Câu 6:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4N. Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. . 2,67.10-7C
B. 2,67.10-9C
C. 2,67.10-7 \(\mu\)C
D. 2,67.10-9 .\(\mu C\)
-
Câu 7:
Hai điện tích điểm bằng nhau trong chân không cách nhau 1 khoảng r1 = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F1= 1,6.10-4N. Để lực tương tác giữa chúng bằng F2 = 2,5.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là:
A. 1,28m.
B. 1,6m.
C. 1,6cm.
D. 1,28cm.
-
Câu 8:
Tính lực tương tác giữa một electron và 1 proton nếu khoảng cách giữa chúng bằng 5.10-9cm. Coi elctron và proton là những điện tích điểm.
A. 0,92.10-7N.
B. 0,92.10-7 N.
C. 0,92.10-5N.
D. 0,92.10-5 N
-
Câu 9:
Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là
A. 9 C.
B. 9.10-8 C
C. 0,3 mC.
D. 10,3 mC.
-
Câu 10:
Hai điện tích điểm đặt cách nhau khoảng r trong kk thì lực hút giữa chúng là F. Khi đưa 2 điện tích vào môi trường có hằng số điện môi là 4, đồng thời đặt chúng cách nhau 1 khoảng r’ = 0,5r thì lực hút giữa chúng là:
A. F
B. 0,5 F
C. 2F
D. 0,25 F
-
Câu 11:
Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong kk, lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn là F0 thì khoảng cách giữa chúng phải:
A. tăng 15cm
B. Giảm 15cm
C. tăng 5cm.
D. giảm 5cm
-
Câu 12:
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1= 10-8C và q2 = -2.10-8C đặt cách nhau 6cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là
0,5.10-5 N. Hằng số điện môi là
A. 0,5.
B. 2.
C. 2,5
D. 3
-
Câu 13:
Hai điện tích điểm có độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5C. Khi đặt 2 điện tích trên cách nhau 1m trong kk thì chúng đẩy nhau bằng lực 1,8N. Điện tích của chúng là:
A. 2,5.10-5C và 0,5.10-5C.
B. 1,5.10-5C và 1,5.10-5C.
C. 2.10-5C và .10-5C
D. 1,75.10-5C và 1,25.10-5C
-
Câu 14:
Hai điện tích bằng nhau nhưng khác dấu hút nhau bằng một lực 10-5N. Khi chúng rời xa nhau thêm một khoảng 4mm thì lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6N. Khoảng cách ban đầu của 2 điện tích đó là:
A. 1mm.
B. 2mm
C. 4mm
D. 8mm
-
Câu 15:
Hai điện tích giống nhau đặt trong chân không cách nhau 4cm thì đẩy nhau bằng 1 lực 10-5N. Độ lớn của mổi điện tích là:
A. 4/3 .10-9C.
B. 2.10-9C.
C. 2,5. 10-9C.
D. 2. 10-8C
-
Câu 16:
Hai điện tích điểm q1 =10-9 C và q2 = -2.10-9 C hút nhau bằng 1 lực có độ lớn 10-5 N khi đặt trong kk. Khoảng cách giữa chúng là:
A. 3 cm
B. 4 cm
C. \(3\sqrt{2} cm\)
D. \(4\sqrt{2} cm\)
-
Câu 17:
Hai điện tích điểm q1 = 2.10-9C và q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong kk. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là:
A. 8.10-5N.
B. 9.10-5N
C. 8. 10-9N.
D. 9. 10-6N
-
Câu 18:
Hai điện tích bằng nhau đặt trong kk cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau là:
A. 1cm.
B. 2cm.
C. 8cm.
D. 16cm.
-
Câu 19:
Nếu độ lớn của một trong 2 điện tích giảm đi một nữa, đồng thời khoảng cách giữa 2 điện tích đó tăng gấp đôi thì lực tương tác giữa 2 điện tích đó thế nào?
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. giảm 8 lần
D. không đổi.
-
Câu 20:
Hai điện tích điểm đều bằng +q đặt cách nhau 5cm. Nếu 1 điện tích được thay bằng –q, để lực tương tác giữa chúng không đổi thì khoảng cách giữa chúng bằng:
A. 2,5cm.
B. 5cm.
C. 10cm
D. 20cm.
-
Câu 21:
Công thức của định luật Cu lông là:
A. \(F=k\frac{q_1q_2}{r^2}\)
B. \(F=\frac{q_1q_2}{kr^2}\)
C. \(F=\frac{q_1q_2}{r^2}\)
D. \(F=\frac{q_1q_2}{r}\)
-
Câu 22:
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chất rắn.
D. Chất dẫn điện.
-
Câu 23:
Chọn câu trả lời sai. Hằng số điện môi là đại lượng:
A. đặc trưng cho tính chất điện của chất dẫn điện.
B. đặc trưng cho tính chất điện của chất điện môi.
C. đặc trưng cho tính chất điện của chất cách điện.
D. có giá trị > 1 .
-
Câu 24:
Chọn câu trả lời sai.Có bốn điện tích điểm M, N, P, Q. Trong đó M hút N nhưng đẩy P. P hút Q Vậy:
A. N đẩy P.
B. M đẩy Q
C. N hút Q.
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 25:
Nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tượng tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. không thay đổi.
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 2 lần.
D. tăng lên 4 lần.
-
Câu 26:
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. tăng lên 4 lần.
B. giảm đi 4 lần.
C. tăng lên 16 lần.
D. giảm đi 16 lần.
-
Câu 27:
Lực tương tác tĩnh điện Cu-lông được áp dụng đối với trường hợp:
A. hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất lớn hơn kích thước của chúng.
B. hai vật tích điện cách nhau một khoảng rất nhỏ hơn. kích thước của chúng.
C. hai vật tích điện được coi là điện tích điểm và đứng yên.
D. hai vật tích điện được coi là điện tích điểm có thể đứng yên hay chuyển động.
-
Câu 28:
Độ lớn của lực tường tác tĩnh điện Cu-lông giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí:
A. Tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
-
Câu 29:
Một hệ cô lập gồm hai vật cùng kích thước, một vật tích điện dương và một vật trung hòa điện, ta có thể làm cho chúng nhiễm điện cùng dấu và bằng nhau bằng cách:
A. Cho chúng tiếp xúc với nhau.
B. Cọ xát chúng với nhau.
C. Đặt hai vật lại gần nhau.
D. Cả A. B. C đều đúng.
-
Câu 30:
Một hệ cô lập gồm hai vật trung hòa điện, ta có thể làm cho chúng nhiễm điện bằng cách:
A. Cho chúng tiếp xúc với nhau.
B. Cọ xát chúng với nhau
C. Đặt hai vật lại gần nhau.
D. Cả A, B, C đều sai
-
Câu 31:
Hai điện tích q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là F. Để độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích vẫn là F khi đặt trong nước nguyên chất có hằng số điện môi là 81 thì khoảng cách giữa chúng
A. Tăng lên 9 lần.
B. Giảm đi 9 lần.
C. Tăng lên 81 lần.
D. Giảm đi 81 lần.
-
Câu 32:
Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng hút nhau. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
A. q1 và q2 cùng dấu nhau.
B. q1 và q2 đều là điện tích âm.
C. q1 và q2 trái dấu nhau
D. q1 và q đều là điện tích dương.
-
Câu 33:
Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r’ = r/4 thì lực hút giữa chúng là:
A. F’ = 4.F
B. F’ = F / 2
C. F’ = 2F
D. F’ = F / 4
-
Câu 34:
Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là 2 và vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực hút giữa chúng là:
A. F’ = F
B. F’ = 2F
C. F’ = F / 2
D. F’ = F / 4
-
Câu 35:
Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken.
B. khối thủy ngân
C. thanh chì.
D. thanh gỗ khô
-
Câu 36:
Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín ( nhựa đường)
B. nhựa trong
C. thủy tinh.
D. nhôm.
-
Câu 37:
Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
-
Câu 38:
Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
-
Câu 39:
Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
-
Câu 40:
Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. giảm 2 lần.
-
Câu 41:
Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là:
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
-
Câu 42:
Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường
D. Sét giữa các đám mây.
-
Câu 43:
Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
-
Câu 44:
Cho hai điện tích điểm \(q_1=3.10^{-8}\) và \(q_2\) đặt cách nhau 10 cm trong chân không. Lực tác dụng lên mỗi điện tích có giá trị \(1,08.10^{-3} N\). Điện tích \(q_2 \) có giá trị
A. \(4.10^{-6}\)
B. \(4.10^{-8}\)
C. \(6.10^{-6}\)
D. \(6.10^{-8}\)
-
Câu 45:
Cho hai điện tích điểm \(q_1=6.10^{-8}\) và \(q_2=8.10^{-8}\) đặt cách nhau 10 cm trong chân không. Lực tác dụng lên mỗi điện tích có giá trị
A. \(4,32.10^{-3}\)
B. \(4,32.10^{-4}\)
C. \(4,32.10^{-6}\)
D. \(4,32.10^-7\)
-
Câu 46:
Điện tích được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Vôn(V).
B. Ampe(A).
C. Culông(C)
D. Héc(Hz)
-
Câu 47:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí thì:
A. Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
C. Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
-
Câu 48:
Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng hút nhau, có thể kết luận nào sau đây đúng với mô tả
A. chúng có cùng loại điện tích
B. cả hai vật phải trung hòa.
C. một trong hai vật trung hòa
D. chúng cùng dấu nhau.
-
Câu 49:
Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng hút nhau kết luận nào sau đây luôn đúng
A. chúng có cùng loại điện tích
B. chúng có cùng độ lớn
C. chúng trái dấu nhau
D. chúng cùng dấu nhau
-
Câu 50:
Ba chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì kết luận nào sau đây luôn đúng
A. chúng có độ lớn khác nhau
B. chúng có cùng độ lớn.
C. Hai điện tích trái dấu với điện tích còn lại
D. chúng cùng dấu nhau.