Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên phân hóa đa dạng Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhận xét là
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
C. bão lũ, trượt lở đất.
D. hạn hán, bão, lũ.
-
Câu 2:
Dãy núi nào được nhận xét là dãy núi duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao?
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Ngọc Linh.
C. Pu Sam Sao.
D. Trường Sơn Bắc.
-
Câu 3:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới được nhận xét do
A. vị trí nằm gần xích đạo.
B. không có gió mùa Đông Bắc.
C. nằm kề vùng biển ấm rộng lớn.
D. không có núi cao trên 2600m.
-
Câu 4:
Thiên tai nào được nhận xét thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Hạn hán, bão lũ, trượt lở đất.
B. Triều cường, bão và sóng thần.
C. Hạn hán, động đất, núi lửa.
D. Sóng thần, bão lũ, trượt lở đất.
-
Câu 5:
Loại thiên tai ít xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được nhận xét là
A. bão lũ.
B. trượt lở đất.
C. sóng thần.
D. hạn hán.
-
Câu 6:
Trở ngại lớn nhất về khí hậu trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhận xét là:
A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định
B. chịu tác động trực tiếp của gió mùa đông bắc, mùa đông lạnh
C. trong năm có hai mùa rõ rệt, thời tiết không ổn định
D. nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai như bão, vòi rồng
-
Câu 7:
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhận xét là
A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
B. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai.
C. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.
D. Nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, động đất.
-
Câu 8:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhận xét là nơi không có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về:
A. sinh vật.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. thủy văn.
-
Câu 9:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhận xét là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về:
A. địa hình, khí hậu, thủy văn.
B. thủy văn, khí hậu, sinh vật
C. sinh vật, địa hình, đất đai.
D. đất đai, thủy văn, khí hậu.
-
Câu 10:
Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được nhận xét là
A. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao
B. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung
C. Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo
D. Có mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp
-
Câu 11:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao.
B. Địa hình núi chiếm ưu thế với các dãy núi hướng tây bắc – đông nam.
C. Địa hình núi chiếm ưu thế với các dãy núi hướng vòng cung.
D. Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo...
-
Câu 12:
Nguyên nhân khiến cho khí hậu của miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ lạnh hơn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được nhận xét là do:
A. Ảnh hưởng giảm sút hơn của gió mùa Đông Bắc.
B. Nhờ bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ
C. Tác động của các cánh cung hút gió mùa đông Bắc.
D. Địa hình chủ yếu là núi cao, cao nguyên.
-
Câu 13:
So với miền Bắc và và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được nhận xét có
A. ảnh hưởng giảm sút hơn của gió mùa Đông Bắc.
B. tính chất nhiệt đới giảm dần.
C. nhiều loài thực vật cận xích đạo hơn.
D. đồng bằng mở rộng hơn.
-
Câu 14:
Biểu hiện đúng với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhận xét là:
A. Nền nhiệt thấp, mùa đông lạnh
B. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 250C
D. Có hai mùa mưa – khô rõ rệt
-
Câu 15:
Nhận xét nào được nhận xét không đúng với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đai cao nhiệt đới hạ thấp.
B. Có nhiều loại thực vật phương Bắc.
C. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
D. Khí hậu cận nhiệt đới biểu hiện phổ biến.
-
Câu 16:
Đặc điểm nổi bật của thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với các miền khác được nhận xét là:
A. Có đầy đủ ba đai khí hậu ở địa hình miền núi.
B. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế
D. hướng núi nổi bật là hướng vòng cung
-
Câu 17:
Biểu hiện nào sau đây được nhận xét không đúng với khí hậu cận xích đạo của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Nền nhiệt cao.
B. Biên độ nhiệt năm nhỏ.
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 250C.
D. Hai mùa mưa – khô rõ rệt.
-
Câu 18:
Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhận xét không phải là:
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế
B. các dãy núi có hướng vòng cung
C. địa hình bờ biển đa dạng
D. chủ yếu là các đồng bằng nhỏ, hẹp
-
Câu 19:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được nhận xét là nơi có
A. đầy đủ ba đai khí hậu ở địa hình miền núi.
B. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
D. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
-
Câu 20:
Đặc điểm được nhận xét không đúng với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đai cao nhiệt đới hạ thấp
B. Có nhiều loại thực vật phương Bắc
C. Địa hình bờ biển ghồ ghề, đáy sâu
D. Khoáng sản chủ yếu là than đá, đá vôi, thiếc
-
Câu 21:
Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhận xét không phải là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. các dãy núi có hướng vòng cung.
C. gồm các bề mặt cao nguyên badan.
D. đồng bằng mở rộng.
-
Câu 22:
Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhận xét là:
A. than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.
B. đá vôi, quặng sắt, dầu mỏ, kẽm.
C. dầu khí, bôxit, titan, vật liệu xây dựng.
D. thiếc, đá vôi, apatit, sắt, crôm, dầu khí.
-
Câu 23:
Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhận xét là
A. than đá, apatit.
B. đá vôi, quặng sắt.
C. dầu khí, bôxit.
D. thiếc, đá vôi.
-
Câu 24:
Đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được nhận xét là
A. gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.
B. không có các sơn nguyên bóc mòn.
C. địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước , hướng tây bắc – đông nam.
D. có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.
-
Câu 25:
Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính được nhận xét là
A. tây bắc - đông nam.
B. tây nam - đông bắc
C. đông - tây.
D. bắc - nam.
-
Câu 26:
Miền nào sau đây được nhận xét đặc trưng bởi khí hậu có nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ, có sự phân chia hai mùa mưa - khô rõ rệt?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Đông Bắc Trung Bộ.
C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Cả 3 miền đều có đặc điểm khí hậu trên.
-
Câu 27:
Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhận xét là:
A. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.
B. tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.
C. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.
D. có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
-
Câu 28:
Giữa Tây Trường Sơn và Đông Trường Sơn được nhận xét có sự khác nhau về mùa khô và mùa mưa là do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với
A. Gió mùa Đông Nam và gió mùa Tây Nam
B. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
C. Gió mùa Tây Nam và Tín phong Bắc bán cầu
D. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam
-
Câu 29:
Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn vào mùa hạ được nhận xét là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió:
A. Đông Nam.
B. Tây Nam.
C. Đông Bắc.
D. Tây.
-
Câu 30:
Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới được nhận xét là do
A. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao.
B. Tài nguyên đất phong phú, đa dạng.
C. Tài nguyên nước dồi dào.
D. Khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.
-
Câu 31:
Sự phân hoá khí hậu theo độ cao được nhận xét đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 32:
Đặc trưng khí hậu vùng đông Trường Sơn được nhận xét là:
A. lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6
B. mưa phùn vào cuối mùa đông
C. gió phơn khô nóng vào cuối mùa hạ
D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc
-
Câu 33:
Mùa mưa miền Trung đến muộn hơn so với cả nước được nhận xét do tác động của
A. frông lạnh vào thu – đông.
B. các dãy núi đâm ngang ra biển.
C. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
D. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc.
-
Câu 34:
So với Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được nhận xét có
A. nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất thấp hơn.
C. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
D. nhiệt độ tối thấp tuyệt đối thấp hơn.
-
Câu 35:
Phạm vi của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam cao hơn ở miền Bắc, nguyên nhân chính được nhận xét là do:
A. Miền Bắc nằm gần chí tuyến hơn miền Nam.
B. Miền Bắc có mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Miền Bắc có độ cao địa hình cao hơn miền Nam.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
-
Câu 36:
Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính được nhận xét là vì:
A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
-
Câu 37:
Đặc điểm thiên nhiên miền Bắc nước ta được nhận xét là như thế nào?
A. Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
B. Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ, do ảnh hưởng của gió mùa tây nam
C. Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
D. Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ do ảnh hưởng của gió mùa tây nam
-
Câu 38:
Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc được nhận xét là:
A. Có một mùa đông lạnh.
B. Có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam
C. Gần chí tuyến.
D. Có lượng mưa ít hơn.
-
Câu 39:
Thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau được nhận xét là do
A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
B. Hướng gió và độ cao địa hình.
C. Độ cao địa hình, hướng của địa hình.
D. Các đặc điểm của địa hình (hướng, độ cao,…).
-
Câu 40:
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta được nhận xét chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc.
B. các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.
C. gió mùa với hướng của các dãy núi.
D. địa hình phân hóa đa dạng.
-
Câu 41:
Nhận định nào sau đây được nhận xét đúng với đặc điểm nhiệt độ nước ta từ Nam ra Bắc?
A. Nhiệt độ trung bình tăng dần
B. Biên độ nhiệt năm tăng dần
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng tăng
D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm
-
Câu 42:
Càng về phía Nam thì được nhận xét là:
A. Nhiệt độ trung bình càng tăng.
B. Biên độ nhiệt càng tăng.
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.
D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.
-
Câu 43:
Thành phần tự nhiên nào được nhận xét không có sự thay đổi theo đai cao?
A. Khí hậu
B. Sông ngòi
C. Thổ nhưỡng
D. Sinh vật
-
Câu 44:
Sự hình thành ba đai cao trước hết được nhận xét là do sự thay đổi theo độ cao của:
A. Khí hậu.
B. Sinh vật.
C. Đất đai.
D. Lượng mưa.
-
Câu 45:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc được nhận xét ở điểm:
A. thiên nhiên mang sắc thái ôn đới núi cao.
B. thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió mùa.
C. thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
D. thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt địa trung hải.
-
Câu 46:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc được nhận xét ở điểm:
A. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.
C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp.
D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
-
Câu 47:
Đai ôn đới gió mùa trên núi được nhận xét ở độ cao trên (m):
A. 2.500.
B. 2.600.
C. 2.700.
D. 2.800.
-
Câu 48:
Đai ôn đới gió mùa trên núi được nhận xét chỉ có ở vùng núi
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
-
Câu 49:
Nhóm đất chiếm tới 60% diện tích của vùng đồi núi thấp thuộc đai nhiệt đới gió mùa được nhận xét là
A. phù sa.
B. xám bạc màu
C. đất feralit.
D. đất núi đá.
-
Câu 50:
Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa được nhận xét chủ yếu là nhóm đất
A. phù sa.
B. xám bạc màu.
C. đất feralit.
D. đất núi đá.