Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên phân hóa đa dạng Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ý nào dưới đây không phải lí do khiến cho khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam ?
A. Bức chắn địa hình dãy Bạch Mã
B. Hoạt động của các loại gió mùa
C. Vị trí tiếp giáp với biển Đông
D. Lãnh thổ trải dài chiều Bắc - Nam
-
Câu 2:
Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam không phải do đâu ?
A. Lãnh thổ trải dài chiều Bắc - Nam
B. Vị trí tiếp giáp với biển Đông
C. Hoạt động của các loại gió mùa
D. Bức chắn địa hình dãy Bạch Mã
-
Câu 3:
Vĩ tuyến được coi là ranh giới phân chia thiên nhiên nước ta thành 2 miền Nam, Bắc là gì ?
A. 14oB
B. 16oB
C. 17oB
D. 18oB
-
Câu 4:
Địa danh nào dưới đây là ranh giới tự nhiên phân chia thiên nhiên nước ta thành 2 miền Nam, Bắc ?
A. Dãy Hoành Sơn
B. Dãy Hoàng Liên Sơn
C. Sông Bến Hải
D. Dãy Bạch Mã
-
Câu 5:
Đâu là ranh giới tự nhiên phân chia thiên nhiên nước ta thành 2 miền Nam, Bắc ?
A. Sông Bến Hải
B. Dãy Bạch Mã
C. Dãy Hoành Sơn
D. Dãy Hoàng Liên Sơn
-
Câu 6:
Ranh giới tự nhiên phân chia thiên nhiên nước ta thành 2 miền Nam, Bắc là gì ?
A. Dãy Hoàng Liên Sơn
B. Dãy Hoành Sơn
C. Dãy Bạch Mã
D. Sông Bến Hải
-
Câu 7:
Đâu là yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến sự phân hóa thiên nhiên của nước ta theo chiều Bắc - Nam ?
A. Thủy văn
B. Đất đai
C. Địa hình
D. Khí hậu
-
Câu 8:
Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa thiên nhiên của nước ta theo chiều Bắc - Nam ?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Đất đai
D. Thủy văn
-
Câu 9:
Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam chủ yếu do sự thay đổi của yếu tố nào ?
A. Thủy văn
B. Đất đai
C. Khí hậu
D. Địa hình
-
Câu 10:
Đâu không phải là yếu tố khiến cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam ?
A. Sự tăng dần lượng bức xạ mặt Trời về phía Nam do góc nhập xạ tăng
B. Sự gia tăng nhiệt độ về phía Nam do góc nhập xạ tăng và suy giảm gió mùa mùa Đông
C. Sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh vào mùa Đông về phía Nam
D. Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển
-
Câu 11:
Các yếu tố nào sau đây khiến cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam ?
A. Sự tăng dần lượng bức xạ mặt Trời về phía Nam do góc nhập xạ tăng
B. Sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh vào mùa Đông về phía Nam
C. Sự gia tăng nhiệt độ về phía Nam do góc nhập xạ tăng và suy giảm gió mùa mùa Đông
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 12:
Các yếu tố sau khiến cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam, ngoại trừ:
A. Sự gia tăng nhiệt độ về phía Nam do góc nhập xạ tăng và suy giảm gió mùa mùa Đông
B. Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển
C. Sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh vào mùa Đông về phía Nam
D. Sự tăng dần lượng bức xạ mặt Trời về phía Nam do góc nhập xạ tăng
-
Câu 13:
Nguyên nhân nào khiến cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam ?
A. Lãnh thổ trải dài chiều Bắc - Nam
B. Hoạt động của các loại gió mùa
C. Bức chắn địa hình dãy Bạch Mã
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 14:
Đâu không là nguyên nhân khiến cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam ?
A. Bức chắn địa hình dãy Bạch Mã
B. Hoạt động của các loại gió mùa
C. Vị trí tiếp giáp với biển Đông
D. Lãnh thổ trải dài chiều Bắc - Nam
-
Câu 15:
Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải do đâu ?
A. Lãnh thổ trải dài chiều Bắc - Nam
B. Vị trí tiếp giáp với biển Đông
C. Hoạt động của các loại gió mùa
D. Bức chắn địa hình dãy Bạch Mã
-
Câu 16:
Từ Đông sang Tây nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt, được xem đó là:
A. Vùng biển, thềm lực địa và đồi núi.
B. Vùng thềm lục địa, đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
C. Vùng biển, đồng bằng ven biển và đồi núi.
D. Vùng biển và thềm lục địa, đồng bằng ven biển và đồi núi.
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc được xem không có vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc được xem là có những vùng khí hậu nào sau đây?
A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.
B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên.
C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ.
-
Câu 19:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh được xem là đặc trưng của:
A. miền khí hậu phía Nam
B. miền khí hậu Tây Nguyên và Nam Bộ
C. miền khí hậu phía Bắc
D. miền khí hậu Bắc Trung Bộ
-
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây được xem là không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ 160B trở vào)?
A. Quanh năm nóng.
B. Về mùa khô có mưa phùn.
C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
-
Câu 21:
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta được xem là đới rừng:
A. cận nhiệt đới gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận xích đạo gió mùa.
-
Câu 22:
Do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên thiên nhiên nước ta được xem là
A. phân hóa đa dạng
B. phân hóa theo chiều Bắc – Nam
C. phân hóa Đông – Tây
D. phân hóa theo độ cao
-
Câu 23:
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) được xem là đặc trưng cho khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa hạ nóng ẩm.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C. cận nhiệt đới gió mùa có mùa hạ ít mưa.
D. cận xích đạo gió mùa có mùa khô sâu sắc.
-
Câu 24:
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái được xem là
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
-
Câu 25:
Ngành nào sau đây được xem ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Lâm nghiệp.
B. Thủy sản.
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp chế biến.
-
Câu 26:
Biện pháp nào được xem là không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu tới sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.
D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.
-
Câu 27:
Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta được xem là
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. cực Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 28:
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc được xem là
A. hình dáng và lãnh thổ địa hình.
B. khí hậu và địa hình.
C. hình dáng và khí hậu.
D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.
-
Câu 29:
Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta được xem là do ảnh hưởng của yếu tố
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.
C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.
D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.
-
Câu 30:
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được xem là biểu hiện:
A. hiện tượng xâm thực.
B. thành tạo địa hình cácxtơ.
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
-
Câu 31:
Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng được xem là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố
A. địa hình.
B. đất.
C. khí hậu.
D. nguồn nước.
-
Câu 32:
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp được xem là:
A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.
C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.
D. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.
-
Câu 33:
Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, được xem do:
A. trong năm có hai mùa mưa và khô.
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
-
Câu 34:
Feralit được xem là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta
A. có địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ.
B. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
C. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn theo mùa
D. trong năm có hai mùa mưa, khô rõ rệt
-
Câu 35:
Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại được xem là
A. xâm thực - mài mòn.
B. xâm thực - bồi tụ.
C. xói mòn - rửa trôi.
D. mài mòn - bồi tụ.
-
Câu 36:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được xem là ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. du lịch.
D. giao thông vận tải.
-
Câu 37:
Hệ sinh thái rừng đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm được xem là:
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh.
B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng thưa nhiệt đới khô.
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây được xem là chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan.
B. Đất fealit trên các loại đá khác.
C. Đất phù sa sông.
D. Đất phèn.
-
Câu 39:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây được xem không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Gianh.
-
Câu 40:
Nơi diễn ra sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất được xem là ở
A. đồng bằng.
B. trung du.
C. miền núi.
D. ven biển.
-
Câu 41:
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta được xem là
A. đất phù sa cổ.
B. đất phù sa mới.
C. đất feralit.
D. đất mùn alit.
-
Câu 42:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc được xem là
A. Sông Hồng
B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang
C. Sông Mê Công
D. Sông Thái Bình
-
Câu 43:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi được xem là:
A. sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
B. sự hình thành các đồng bằng giữa núi.
C. sự hình thành các vùng đồi núi thấp.
D. sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
-
Câu 44:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc được nhận xét ở điểm:
A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
B. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây.
C. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn.
D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
-
Câu 45:
Nguyên nhân cơ bản khiến vùng núi phía nam Tây Bắc và có mùa đông bớt lạnh hơn so với vùng núi Đông Bắc được nhận xét là
A. ảnh hưởng của gió Tín phong.
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm và hướng địa hình.
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang.
D. độ cao địa hình và hướng núi.
-
Câu 46:
Hướng các dãy núi được nhận xét là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông
A. đến muộn nhưng rất lạnh.
B. đến sớm nhưng bớt lạnh.
C. lạnh và kéo dài.
D. khô, ẩm và ngắn.
-
Câu 47:
Nguyên nhân cơ bản được nhận xét khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh và kéo dài?
A. hướng các dãy núi và vị trí địa lý có vĩ độ cao nhất cả nước.
B. vị trí địa lý nằm gần chí tuyến Bắc.
C. vị trí địa lí giáp Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ.
D. hướng nghiêng của địa hình (cao ở tây bắc và thấp dần về phía nam, đông nam).
-
Câu 48:
Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam được nhận xét là do:
A. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc.
B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
C. miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
D. miền nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo.
-
Câu 49:
Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhận xét có đặc điểm
A. đến sớm và kết thúc muộn.
B. đến muộn và kết thúc sớm.
C. đến muộn và kết thúc muộn.
D. đến sớm và kết thúc sớm.
-
Câu 50:
Miền nào ở nước ta được nhận xét thường thiếu nước rất nghiêm trọng vào mùa khô?
A. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ.
D. Cả nước.